Xem chỉ tiêu tuyển mới chính thức của 373 trường ĐH, CĐ năm 2010

Trong đó, chỉ có 5 trường ĐH được tăng thêm chỉ tiêu so với mức nhà trường tự đề xuất. 190 trường đã bị Bộ GD-ĐT cắt giảm chỉ tiêu, có những trường phải cắt giảm hàng ngàn chỉ tiêu đối với mỗi hệ đào tạo ĐH và CĐ.  

Dưới đây là thông tin chi tiết về chỉ tiêu tuyển mới, diện tích m2 xây dựng bình quân/sinh viên và tỷ lệ sinh viên/giáo viên của các trường ĐH, CĐ trong cả nước vừa được Bộ GD-ĐT công bố:

STT

Cơ sở đào tạo

Diện tích xây dựng/SV (m2)

Tỷ lệ SV/GV

Chỉ tiêu ĐH

Chỉ tiêu CĐ

Các trường trực thuộc Bộ GD-ĐT

1

ĐH Thái Nguyên

1,5

19,5

12.000

1.000

2

ĐH Huế

3,4

12,9

9.500

300

3

ĐH Đà Nẵng

1,9

30,4

8.050

2.000

4

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

3,7

12,8

4.800

800

5

Trường ĐH Xây dựng

2,1

15,4

2.815

6

Trường ĐH Mỏ- Địa chất

2,8

20,1

3.165

450

7

Trường ĐH Giao thông vận tải HN

3,2

24,2

4.425

8

Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp

5,3

9,0

400

9

Trường ĐH Tây Bắc

5,1

23,1

2.100

400

10

Trường ĐH Tây Nguyên

4.0

18,7

2.400

250

11

Trường ĐH Đà Lạt

2,3

37,6

3.000

300

12

Trường ĐH Cần Thơ

4,9

21,8

6.150

13

Trường ĐH Hà Nội

3,9

15,8

1.700

14

Trường ĐH Vinh

1,9

23,6

4.100

15

Trường ĐH Quy Nhơn

3,1

24,9

4.000

300

16

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

1,9

19,9

4.015

17

Trường ĐH Kinh tế TPHCM

1,5

35,4

4.000

18

Trường ĐH Thương mại

1,7

14,9

3.400

300

19

Trường ĐH Ngoại thương

2,8

29,0

3.000

100

20

Trường ĐH Luật TPHCM

1,8

23,3

1.700

21

Trường ĐH Nông nghiệp HN

10,8

17,5

4.200

250

22

Trường ĐH Nông Lâm TPHCM

1,9

22,8

4.100

300

23

Trường ĐH Nha Trang

4,5

28,4

2.200

800

24

Trường ĐH Sư phạm HN

2,2

10,8

2.600

100

25

Trường ĐH Sư phạm HN 2

3,9

11,3

2.000

26

Trường ĐH Sư phạm TPHCM

4,8

14,4

3.100

100

27

Trường ĐH Đồng Tháp

1,5

22,7

2.800

1.100

28

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

2,7

19,6

1.800

600

29

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

4,7

27,5

3.300

300

30

Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội

13,0

23,2

700

200

31

Trường ĐH Sư phạm TDTT TPHCM

0,7

21,7

450

350

32

Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật TƯ

4,3

28,0

1.000

200

33

Học viện Quản lý giáo dục

4,2

15,7

800

34

Viện ĐH Mở Hà Nội

1,1

24,8

3.000

600

35

Trường ĐH Mở TPHCM

0,7

41,2

3.800

250

36

Trường CĐ Sư phạm TƯ

2,7

28,4

1,400

37

Trường CĐ Sư phạm TƯ Nha Trang

7,0

21,1

800

38

Trường CĐ Sư phạm TƯ TPHCM

5,1

12,6

700

Các trường ngoài công lập

39

Trường ĐH Thăng Long

3,3

28,6

1.900

40

Trường ĐH dân lập Phương Đông

1,5

21,1

2.000

300

41

Trường ĐH dân lập Đông Đô

1,2

16,5

1.500

42

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN

1,2

27,1

3.000

500

43

Trường ĐH dân lập Hải Phòng

3,6

30,5

1.400

400

44

Trường ĐH Chu Văn An

2,9

28,3

1.000

400

45

Trường ĐH Dân lập Lương Thế Vinh

1,6

16,8

1.400

400

46

Trường ĐH FPT

5,6

16,9

1.320

47

Trường ĐH Dân lập Duy Tân

2,1

23,2

2.200

1.000

48

Trường ĐH Dân lập Phú Xuân

1,9

31,2

1.000

330

49

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng

3,0

29,6

2.000

500

50

Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu

1,6

39,0

1.200

500

51

Trường ĐH Quang Trung

1,5

29,2

1.200

1.000

52

Trường ĐH Yersin Đà Lạt

3,7

24,3

1.300

53

Trường ĐH Bình Dương

7,0

21,5

1.800

600

54

Trường ĐH Dân lập Lạc Hồng

3,2

15,9

2.400

55

Trường ĐH Dân lập Hùng Vương TP HCM

1,7

18,6

1.500

160

56

Trường ĐH Dập lập Ngoại ngữ Tin học TP HCM

0,9

47,3

1.400

200

57

Trường ĐH Dân lập Văn Lang

1,9

29,8

2.450

58

Trường ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TP HCM

2,1

11,5

2.200

200

59

Trường ĐH Hồng Bàng

5,2

40,2

2.500

900

60

Trường ĐH Văn Hiến

2,0

34,1

1.100

300

61

Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn

3,0

18,8

700

1.000

62

Trường ĐH Hoa Sen

2,3

17,2

1.300

150

63

Trường ĐH Tây Đô

2,6

44,2

1.350

800

64

Trường ĐH Cửu Long

1,4

14,2

2.000

550

65

Trường ĐH Tư thục CNTT Gia Định

4,9

19,4

450

400

66

Trường ĐH Kinh tế Nông nghiệp Long An

5,5

37,0

550

700

67

Trường ĐH Tư thục Phan Châu Trinh

4,8

21,1

510

150

68

Trường ĐH Nguyễn Trãi

8,6

4,0

400

69

Trường ĐH Đại Nam

1,4

26,9

1.300

70

Trường ĐH Võ Trường Toản

14,4

12,3

550

400

71

Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà

2,5

7,5

450

150

72

Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn

24,0

2,8

500

150

73

Trường ĐH Thành Tây

25,5

3,6

1000

200

74

Trường ĐH Hà Hoa Tiên

42,3

26,1

400

200

75

Trường ĐH Công nghệ và quản lý Hữu Nghị

300

76

Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM

5,4

16,0

400

100

77

Trường ĐH Hoà Bình

6,1

7,8

1100

200

78

Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân

600

200

79

Trường ĐH Công nghệ Đông Á

3,2

12,5

600

800

80

Trường ĐH Thái Bình Dương

14,0

17,7

500

400

81

Trường ĐH Thành Đô

2,7

18,3

1200

2300

82

Trường ĐH Đông Á

3,2

12,5

500

1500

83

Trường ĐH Phan Thiết

23,4

8,6

600

200

84

Trường CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt - Nhật

1,8

28,9

1200

85

Trường CĐ Công nghệ Bắc Hà

3,3

18,4

1300

86

Trường CĐ Bách khoa Hưng Yên

6,9

14,9

1400

87

Trường CĐ Tư thục Đức Trí

2,0

29,5

1200

88

Trường CĐ Bách Việt

1,3

15,1

1000

89

Trường CĐ Dân lập Đông Du

1,8

31,8

1350

90

Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai

5,7

42,1

1450

91

Trường CĐ Nguyễn Tất Thành

1,6

32,2

2600

92

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương

2,7

17,1

1500

93

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Du lịch Sài Gòn

9,0

37,5

1500

94

Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân

3,2

44,5

1080

95

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn

3,9

21,0

1400

96

Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp Quảng Nam

5,4

8,2

680

97

Trường CĐ Kinh tế Công nghệ TP HCM

1,7

24,7

1300

98

Trường CĐ Công nghệ thông tin TP HCM

0,9

42,7

1000

99

Trường CĐ Viễn Đông

4,7

22,5

800

100

Trường CĐ Công kỹ nghệ Đông Á

1,4

13,5

800

101

Trường CĐ Bách nghệ Tây Hà

1,6

23,2

1100

102

Trường CĐ Phương Đông Quảng Nam

2,8

16,1

600

103

Trường CĐ Công nghệ Hà Nội

1,4

18,2

1350

104

Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng

2,5

21,1

1100

105

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội

1,1

7,4

550

106

Trường CĐ Bách Khoa Đà Nẵng

5,9

19,1

550

107

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Miền Nam

2,3

35,6

670

108

Trường CĐ Lạc Việt

14,8

12,7

700

109

Trường CĐ Dược Phú Thọ

3,5

17,3

800

110

Trường CĐ Đại Việt

2,8

8,3

600

111

Trường CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến

4,6

13,7

500

112

Trường CĐ Kỹ thuật và Công nghệ Bách khoa

3,9

6,2

800

113

Trường CĐ Hoan Châu

100,9

1,1

600

Các bộ ngành

114

ĐH Quốc gia Hà Nội

6,0

8,6

5.588

115

ĐH Quốc gia TP HCM

4,2

15,2

12.410

825

Bộ Công thương

116

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

2,2

29,8

3900

4000

117

Trường ĐH Công nghiệp TP HCM

9,6

21,9

4000

4000

118

Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp

0,9

16,4

2800

3000

119

Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

2,9

15,8

1000

1100

120

Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng

2,6

37,6

2000

121

Trường CĐ Công thương TP HCM

2,0

47,5

2160

122

Trường CĐ Công nghiệp Nam Định

3,8

29,8

2000

123

Trường CĐ Công nghiệp Việt - Hung

2,8

23,9

2000

124

Trường CĐ Công nghệ thực phẩm TP HCM

3,2

27,6

2000

125

Trường CĐ Hoá chất

3,4

19,2

2000

126

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

3,8

17,4

1200

127

Trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ

1,6

24,4

2860

128

Trường CĐ Công nghiệp Thái Nguyên

4,5

7,9

750

129

Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm Việt Trì

3,9

17,8

1000

130

Trường CĐ Công nghiệp và xây dựng

8,7

16,8

1000

131

Trường CĐ Công nghiệp Viettronics

0,7

47,7

900

132

Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức

6,6

11,3

720

133

Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp

1,9

21,3

1120

134

Trường CĐ Cơ khí luyện kim

5,4

16,4

1000

135

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thương mại

1,9

34,8

1520

136

Trường CĐ Kỹ thuật Khách sạn và Du lịch

4,7

31,8

900

137

Trường CĐ Thương mại và Du lịch

1,9

42,0

800

138

Trường CĐ Công nghiệp Huế

2,7

22,6

850

139

Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hoà

2,0

33,1

1230

140

Trường CĐ Kinh tế Đối ngoại

1,7

28,5

1380

141

Trường CĐ Thương mại Đà Nẵng

2,3

32,3

960

142

Trường CĐ Công nghiệp Cẩm Phả

14,4

8,2

400

143

Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên

4,5

23,9

1270

144

Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp

35,2

4,9

500

145

Trường CĐ Công nghiệp Hoá chất

400

Bộ Giao thông Vận tải

146

Trường ĐH Hàng Hải

1,0

23,6

3000

147

Trường ĐH Giao thông Vận tải TP HCM

1,1

24,0

2100

400

148

Học viện Hàng Không

7,8

4,7

600

120

149

Trường CĐ Giao thông Vận tải

4,2

15,8

1800

150

Trường CĐ Giao thông Vận tải 2

9,9

18,3

960

151

Trường CĐ Giao thông Vận tải 3

1,3

25,6

1200

152

Trường CĐ Hàng hải

2,2

21,8

1000

153

Trường CĐ Giao thông Vận tải Miền Trung

4,9

18,5

400

Bộ Kế hoạch đầu tư

154

Học viện Chính sách phát triển

300

155

Trường CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng

7,8

34,4

1050

156

Trường CĐ Thống kê

3,6

40,5

450

Bộ Lao động thương binh và xã hội

157

Trường ĐH Lao động Xã Hội

6,4

19,9

1500

500

158

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

5,6

13,4

810

400

159

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

8,6

21,8

780

600

160

Trường CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

5,4

26,4

700

Bộ Ngoại giao

161

Học viện Ngoại giao

8,5

10,7

450

100

Bộ Nội vụ

162

Học viện Kỹ thuật mật mã

9,8

250

163

Trường CĐ Nội vụ

2,3

40,2

820

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

164

Trường ĐH Lâm nghiệp

8,4

17,8

1600

165

Trường ĐH Thuỷ Lợi Hà Nội

3,0

17,7

2615

300

166

Trường CĐ Nông Lâm

5,9

22,4

1000

167

Trường CĐ Lương thực thực phẩm

3,6

18,6

750

168

Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc

10,3

9,3

300

169

Trường CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc Bộ

10,1

12,2

800

170

Trường CĐ Thuỷ sản

6,1

18,8

700

171

Trường CĐ Thuỷ lợi Bắc Bộ

8,4

23,4

500

172

Trường CĐ Nông nghiệp Nam Bộ

7,4

11,7

300

173

Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội

13,3

11,3

400

174

Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

15,3

9,9

300

175

Trường CĐ Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền Trung

12,6

12,1

300

176

Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

7,7

13,1

300

Bộ Tài chính

177

Học viện Tài chính

2,0

8,8

3.080

178

Trường ĐH Tài chính Marketing

2,2

28,2

1.000

1.300

179

Trường CĐ Tài chính Quản trị kinh doanh

2,7

40,5

2.000

180

Trường CĐ Tài chính Kế toán Quảng Ngãi

11,0

18,7

1.320

181

Trường CĐ Tài chính Hải quan

4,3

41,7

1.700

Bộ Tài nguyên Môi trường

182

Trường CĐ Tài nguyên Môi trường Hà Nội

1,0

39,9

1.780

183

Trường CĐ Tài nguyên Môi trường TPHCM

2,5

28,9

1.400

184

Trường CĐ Tài nguyên Môi trường miền Trung

3,4

18,1

400

Bộ Thông tin Truyền thông

185

Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt- Hàn

13,8

20,6

1.100

186

Trường CĐ Công nghệ In

11,5

18,5

400

Bộ Tư pháp

187

Trường ĐH Luật Hà Nội

3,2

18,7

1.800

Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch

188

Trường ĐH Văn hoá Hà Nội

2,8

22,5

1.100

500

189

Trường ĐH Văn hoá TPHCM

2,8

14,3

900

400

190

Học viện Âm nhạc quốc gia

7,5

13,6

150

191

Nhạc viện TPHCM

5,0

2,7

150

192

Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam

15,2

8,9

100

193

Trường ĐH Mỹ thuật TPHCM

32,9

7,9

148

15

194

Trường ĐH Sân khấu điện ảnh HN

10,1

16,3

300

30

195

Học viện Âm nhạc Huế

4,1

9,1

180

196

Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ1

5,8

15,0

750

50

197

Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ2 TPHCM

17,6

14,5

1.000

198

Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ3 Đà Nẵng

24,9

19

360

380

199

Trường CĐ Múa Hà Nội

18,1

3,9

15

200

Trường ĐH Sân khấu điện ảnh TPHCM

7,2

7,0

125

201

Trường CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai

12.0

9,1

250

202

Trường CĐ văn hoá nghệ thuật Tây Bắc

11,7

12,9

490

203

Trường CĐ văn hoá nghệ thuật Việt  Bắc

13,7

11,2

350

204

Trường CĐ Du lịch Hà Nội

3.7

25,5

1.430

Bộ Xây dựng

205

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

3,7

14,1

1.365

206

Trường ĐH Kiến trúc TPHCM

1,2

23,2

1.200

207

Trường CĐ Xây dựng số 1

2,4

23,0

940

208

Trường CĐ Xây dựng số 2

3,8

17,4

1.100

209

Trường CĐ Xây dựng số 3

5,1

15,6

860

210

Trường CĐ Xây dựng và công trình đô thị

5,6

18,2

880

211

Trường CĐ Xây dựng miền Tây

11,2

20,7

605

212

Trường CĐ Xây dựng Nam Định

7,9

16,8

550

Bộ Y tế

213

Trường ĐH Y Hà Nội

10,3

7,7

1.000

214

Trường ĐH Y Dược TPHCM

4,5

6,4

1.500

215

Trường ĐH Y Hải Phòng

5,7

8,2

640

216

Trường ĐH Y Thái Bình

2,7

9,3

700

217

Trường ĐH Dược Hà Nội

5,5

8,3

550

218

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

3,8

8,8

800

219

Trường ĐH Răng Hàm Mặt

2,5

7,9

100

220

Trường ĐH Y tế công cộng

3,6

6,6

150

221

Trường ĐH Điều dưỡng Nam
Định

11,7

13,2

450

100

222

Học viện Y Dược học cổ truyền VN

2,9

11,1

400

50

223

Trường ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương

11,8

10,9

450

700

224

Trường CĐ Kỹ thuật Y tế 2 Đà Nẵng

7,6

15,4

300

225

Trường CĐ Dược Hải Dương

5,8

18,1

250

Đài Tiếng nói Việt Nam

226

Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 1

5,0

30,6

700

227

Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 2

3,7

21,4

400

Đài Truyền hình Việt Nam

228

Trường CĐ Truyền hình

8,5

9,1

700

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

229

Học viện Ngân hàng

3,7

29,2

2.300

1.050

230

Trường ĐH Ngân hàng TPHCM

3,2

29,6

2.000

400

Tập đoàn Bưu chính viễn thông

231

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

7,9

10,4

2.000

650

Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN

232

Trường CĐ Công nghiệp Cao su

12,9

250

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

233

Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang HN

8,3

16,7

2.600

234

Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang TPHCM

2,0

19,3

1.230

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

235

Trường ĐH Điện lực

8,0

17,1

1.300

650

236

Trường CĐ Điện lực TPHCM

9,5

15,5

470

237

Trường CĐ Điện lực miền Trung

9,1

14,9

460

Tổng Liên đoàn Lao động VN

238

Trường ĐH Công đoàn

5,4

27,9

1.780

239

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

3,2

39,3

2.590

620

Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia

240

Học viện Hành chính

2,8

20,0

1.500

241

Học viện Báo chí tuyên truyền

10,3

13,7

1.450

Liên minh hợp tác xã

242

Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật trung ương

4,4

6,7

550

Trường trực thuộc các địa phương

Thành phố Hà Nội

243

Trường CĐ Sư phạm Hà Nội

2,8

12,0

244

Trường CĐ Nghệ thuật Hà Nội

5,7

12,4

245

Trường CĐ Y tế Hà Nội

2,8

20,9

246

Trường CĐ Y tế Hà Nội

2,8

20,9

247

Trường CĐ Điện tử- Điện lạnh HN

2,6

30,7

248

Trường CĐ Cộng đồng Hà Nội

1,8

20,5

249

Trường CĐ Sư phạm Hà Tây

4,2

19,0

250

Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây

12,7

11,4

251

Trường CĐ Thươngmại- Du lịch Hà Nội

2,6

25,8

TPHCM

252

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

5,0

4,3

253

Trường ĐH Sài Gòn

1,6

26,3

254

Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật TPHCM

2,0

8,8

255

Trường CĐ Kinh tế TPHCM

0,7

55,0

256

Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng

4,4

11,3

257

Trường CĐ Bán công Công nghệ và QLKD

2,4

25,7

258

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm

2,1

23,0

259

Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức

2,4

21,8

260

Trường CĐ Giao thông vận tải TPHCM

7,9

10,7

Thành phố Hải Phòng

261

Trường ĐH Hải Phòng

2,4

18,8

262

Trường CĐ cộng động Hải Phòng

5,9

25,8

263

Trường CĐ Y tế Hải Phòng

1,9

37,4

Thành phố Cần Thơ

264

Trường CĐ Cần Thơ

3,1

28,7

265

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ

1,7

21,4

266

Trường CĐ Y tế Cần Thơ

7,6

13,0

Tỉnh An Giang

267

Trường ĐH An Giang

4,4

18,2

Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

268

Trường CĐ sư phạm BR-VT

4,3

22,0

600

269

Trường CĐ Cộng đồng BR-VT

3,8

16,7

520

Tỉnh Bạc Liêu

270

Trường ĐH Bạc Liêu

10,6

13,5

890

370

271

Trường CĐ Y tế Bạc Liêu

3,8

9,4

100

Tỉnh Bắc Giang

272

Trường CĐ Ngô Gia Tự

15,6

8,0

700

Tỉnh Bắc Cạn

273

Trường CĐ Sư phạm Bắc Cạn

4,9

28,8

450

Tỉnh Bắc Ninh

274

Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh

2,8

22,4

800

Tỉnh Bến Tre

275

Trường CĐ Bến Tre

5,4

19,8

780

Tỉnh Bình Dương

276

Trường ĐH Thủ Dầu Một

10,2

4,1

600

277

Trường CĐ Y tế Bình Dương

3,8

21,1

100

Tỉnh Bình Định

278

Trường CĐ Bình Định

10,0

12,3

735

279

Trường CĐ Y tế Bình Định

2,8

12,1

200

Tỉnh Bình Phước

280

Trường CĐ Bình Phước

22,9

10,4

280

Tỉnh Bình Thuận

281

Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận

4,5

29,1

800

282

Trường CĐ Y tế Bình Thuận

27,7

5,0

120

Tỉnh Cà Mau

283

Trường CĐ Sư phạm Cà Mau

1,5

17,1

450

284

Trường CĐ cộng đồng Cà Mau

25,5

12,8

270

285

Trường CĐ Y tế Cà Mau

33,7

14,9

60

Tỉnh Cao Bằng

286

Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng

24,1

13,6

360

Tỉnh Đắc Lắc

287

Trường CĐ Sư phạm Đắc Lắc

12,3

11,1

720

288

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Đắc Lắc

4,8

8,7

140

Tỉnh Điện Biên

289

Trường CĐ Sư phạm Điện Biên

13,0

10,7

660

290

Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên

6,9

21,1

250

291

Trường CĐ Y tế Điện Biên

10,2

7,0

50

Tỉnh Đồng Nai

292

Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai

5,3

28,7

1.300

293

Trường CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi

4,4

20,6

500

294

Trường CĐ Y tế Đồng Nai

3,3

23,4

300

Tỉnh Đồng Tháp

295

Trường CĐ cộng đồng Đồng Tháp

2,5

17,6

525

Tỉnh Gia Lai

296

Trường CĐ Sư phạm Gia Lai

4,5

13,8

700

Tỉnh Hà Giang

297

Trường CĐ Sư phạm Hà Giang

1,3

27,7

300

Tỉnh Hà Nam

298

Trường CĐ Sư phạm Hà Nam

3,3

28,0

600

299

Trường CĐ Y tế Hà Nam

1,8

17,7

100

Tỉnh Hà Tĩnh

300

Trường ĐH Hà Tĩnh

6,9

23,2

900

730

301

Trường CĐ Y tế Hà Tĩnh

3,9

4,9

150

Tỉnh Hải Dương

302

Trường CĐ Hải Dương

2,2

33,2

1.500

303

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương

1,5

31,1

1.450

Tỉnh Hậu Giang

304

Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang

7,6

25,6

800

Tỉnh Hoà Bình

305

Trường CĐ Sư phạm Hoà Bình

9,0

11,2

700

Tỉnh Hưng Yên

306

Trường CĐ Sư phạm Hưng Yên

7,6

25,6

730

307

Trường CĐ Y tế Hưng Yên

100

Tỉnh Khánh Hoà

308

Trường CĐ Sư phạm Nha Trang

7,3

11,2

730

309

Trường CĐ Y tế Khánh Hoà

1,6

19,3

500

310

Trường CĐ VHNT Du lịch Nha Trang

3,9

25,0

1.170

Tỉnh Kiên Giang

311

Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang

9,4

15,9

690

312

Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang

8,1

10,9

440

313

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang

13,0

11,8

280

314

Trường CĐ Y tế Kiên Giang

8,1

19,5

100

Tỉnh Kon Tum

315

Trường CĐ Sư phạm Kon Tum

4,7

10,8

480

316

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum

7,2

11,2

580

Tỉnh Lai Châu

317

Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu

1,9

10,3

250

Tỉnh Lạng Sơn

318

Trờng CĐ Sư phạm Lạng Sơn

6,8

8,7

620

319

Trường CĐ Y tế Lạng Sơn

8,1

17,3

300

Tỉnh Lào Cai

320

Trường CĐ Sư phạm Lào Cai

3,1

10,9

350

Tỉnh Lâm Đồng

321

Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt

4,0

15,0

1.200

322

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Lâm Đồng

3,6

21,1

300

323

Trường CĐ Y tế Lâm Đồng

200

Tỉnh Long An

324

Trường CĐ Sư phạm Long An

10,7

16,4

570

Tỉnh Nam Định

325

Trường CĐ Sư phạm Nam Định

6,1

10,2

350

Tỉnh Nghệ An

326

Trường CĐ Sư phạm Nghệ An

5,6

14,5

900

327

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Nghệ An

3,2

15,1

450

328

Trường CĐ Y tế Nghệ An

5,1

7,9

700

329

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An

1,3

19,6

1.600

Tỉnh Ninh Bình

330

Trường ĐH Hoa Lư

4,2

10,1

550

500

331

Trường CĐ Y tế Ninh Bình

2,0

18,2

200

Tỉnh Ninh Thuận

332

Trường CĐ Sư phạm Ninh Thuận

13,5

6,3

200

Tỉnh Phú Thọ

333

Trường ĐH Hùng Vương- Phú Thọ

5,1

15,7

900

250

334

Trường CĐ Y tế Phú Thọ

2,3

22,4

765

335

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ

3,9

20,5

650

Tỉnh Phú Yên

336

Trường ĐH Phú Yên

21,2

7,9

350

400

Tỉnh Quảng Bình

337

Trường ĐH Quảng Bình

4,2

24,6

870

1.000

Tỉnh Quảng Nam

338

Trường ĐH Quảng Nam

6,3

19,8

650

580

339

Trường CĐ Y tế Quảng Nam

5,2

17,2

450

340

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam

1,2

27,2

1.000

Tỉnh Quảng Ngãi

341

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

6,4

10,7

450

600

Tỉnh Quảng Ninh

342

Trường CĐ Sư phạm Quảng Ninh

5,7

21,5

350

343

Trường CĐ Y tế Quảng Ninh

3,2

21,7

300

344

Trường CĐ VHNT Du lịch Hạ Long

1,8

10,8

700

Tỉnh Quảng Trị

345

Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị

19,1

17,1

500

Tỉnh Sóc Trăng

346

Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng

11,4

14,3

350

347

Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng

9,1

17,5

600

Tỉnh Sơn La

348

Trường CĐ Sơn La

10,1

11,8

1.150

349

Trường CĐ Y tế Sơn La

3,5

18,6

120

Tỉnh Tây Ninh

350

Trường CĐ Sư phạm Tây Ninh

16,2

5,0

360

Tỉnh Thái Bình

351

Trường CĐ Sư phạm Thái Bình

7,9

9,5

1.000

352

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Thái Bình

4,6

13,7

350

353

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình

2,7

20,5

1.000

354

Trường CĐ Y tế Thái Bình

2,3

21,3

200

Tỉnh Thanh Hoá

355

Trường ĐH Hồng Đức

3,1

14,3

1.800

960

356

Trường CĐ Y tế Thanh Hoá

2,6

16,4

800

357

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Thanh Hoá

2,0

14,9

700

358

Trường CĐ Thể dục Thể thao Thanh Hoá

14,0

10,7

320

Tỉnh Thừa Thiên- Huế

359

Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên- Huế

4,6

22,9

1.000

360

Trường CĐ Y tế Huế

2,8

14,2

400

Tỉnh Tiền Giang

361

Trường ĐH Tiền Giang

2,4

21,7

840

1.140

362

Trường CĐ Y tế Tiền Giang

18,6

19,6

150

Tỉnh Trà Vinh

363

Trường ĐH Trà Vinh

1,7

20,1

2.000

1.300

364

Trường CĐ Sư phạm Trà Vinh

26,8

6,4

430

365

Trường CĐ Y tế Trà Vinh

4,7

11,9

60

Tỉnh Tuyên Quang

366

Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang

3,3

14,8

800

Tỉnh Vĩnh Long

367

Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Long

14,4

12,7

600

368

Trường CĐ Kinh tế Tài chính Vĩnh Long

6,8

21,3

660

369

Trường CĐ cộng đồng Vĩnh Long

9,3

46,2

550

Tỉnh Vĩnh Phúc

370

Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc

4,6

16,6

680

371

Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc

2,8

22,6

660

Tỉnh Yên Bái

372

Trường CĐ Sư phạm Yên Bái

8,0

9,7

550

373

Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật và Du lịch Yên Bái

6,3

7,1

140

 TỐ NHƯ giới thiệu

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm