Tiếng Anh pháp lý: Drunk Teens

Cảnh sát tại Johns Creek nói rằng họ đã luôn có vấn đề với việc tiêu dùng chất có cồn dưới độ tuổi cho phép (had problems with underage alcohol consumption) ở nhà hàng của Anatolia. Họ lại một lần nữa phải đối phó với tình trạng ấy trong Ngày Kỷ niệm cuối tuần (Memorial Day weekend). Có 41 người đã bị cảnh sát bắt giữ hoặc truy tố.

Phóng viên thời sự của Kênh 2 (Channel 2 Action News reporter) Tom Jones đã đến nhà hàng để nói chuyện với người chủ (talk to the owner). Bà nói rằng không một ai phục vụ thức uống có cồn cho thiếu niên. “Chúng tôi không làm gì sai trái ở đây (We don’t do anything wrong here), cho đến lúc này” - chủ nhà hàng Rabia Gungoren nói.

Gungoren giận dữ tranh cãi (angrily disputed) về thông báo của Sở Cảnh sát Johns Creek (Johns Creek Police Department) rằng 36 thiếu niên đã uống rượu dưới độ tuổi cho phép tại tiệc mừng tốt nghiệp ở nhà hàng Anatolia. “Không có ai dưới tuổi uống rượu ở đây (no underage drinking here)” - Grungoren nói.

Cảnh sát kể câu chuyện hoàn toàn khác (told a different story) và nói họ có hình ảnh để chứng minh (prove). Các nhân viên công lực đã lái xe qua nhà hàng (drove by the restaurant) và nhận ra có xe hơi ở sau nhưng không có chiếc nào ở phía trước. Họ đã nghi ngờ (they became suspicious).

Cảnh sát cũng thấy một thiếu niên bên ngoài nói các bảo vệ an ninh (security guards) không để họ rời khỏi buổi tiệc. “Cậu ấy nói rằng có chuyện xảy ra trong nhà hàng Anatolia (there were things going on inside Anatolia) và cậu ta không muốn nói về người ở đó” - nhân viên Ware của sở cảnh sát nói. Nhân viên công lực đã không được cho vào trong suốt 30 phút (were not allowed inside for 30 minutes).

Khi cảnh sát vào trong nhà hàng, họ thấy các thiếu niên trốn trong rui mái nhà (hiding in the rafters), một vài người ở dưới bàn (some under tables), số khác trốn trong hệ thống thông khí (some hiding inside a HVAC unit). Một vài người đang ngủ hoặc say xỉn (were asleep or drunk). Có một thùng bia khoảng 30 chai gần đó.

Cảnh sát bắt giữ ba bảo vệ vì quản lý gây mất trật tự xã hội (disorderly conduct). Con trai của chủ nhà hàng bị bắt giữ và truy tố về tội phục vụ rượu cho thiếu niên (was arrested and charged with serving alcohol to minors). Gungoren cũng bị luận tội.

“Bà ấy biết buổi tiệc đang diễn ra và những gì xảy ra ở đó, vì vậy bà ấy cũng bị truy tố” - Ware nói. “Đừng bao giờ tin Sở Cảnh sát Johns Creek” - Gungoren phản kháng. Gungoren nói rằng đây không là gì khác ngoài sự phân biệt đối xử của cảnh sát với thiếu niên và công việc kinh doanh của bà (discriminating against teens and her business). Bà sẽ gửi một đơn kiện “rất tồi tệ” (file a “very bad” suit) để chống lại cảnh sát.

Theo chủ nhà hàng, các thiếu niên phần lớn đến từ tỉnh Forsyth (most from Forsyth County) đã ngủ vì họ định ngủ lại sau buổi tiệc, vì thế nên bảo vệ không để họ rời đi. Một vài đứa trẻ đã đem theo rượu, nhà hàng không phục vụ chúng.

Futher Explaning:

Chaos (n): Sự hỗn loạn, sự lộn xộn, sự hỗn độn. Chaotic (adj): Hỗn độn, hỗn loạn, lộn xộn.

Cite (v): Đưa ra tòa.

Underage (adj): Chưa đến tuổi trưởng thành.

Dispute (v): Tranh cãi, tranh luận, tranh chấp, kháng cự. To dispute with (against) someone: Tranh cãi với ai đó. To dispute a landing: Kháng cự một cuộc đổ bộ. To dispute every inch of ground: Tranh chấp từng tấc đất. Dispute (n): Cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận, cuộc tranh chấp, cuộc cãi cọ. The matter is in dispute: Vấn đề đang được bàn cãi. Disputable (adj): Có thể bàn cãi. Disputant (n): Người tranh cãi, người tranh luận. Disputation (n): Sự bàn cãi, sự tranh luận. Disputatious (adj): Thích tranh cãi, thích tranh luận, hay lý sự. Disputatiousness (n): Tính thích bàn cãi, tính thích tranh luận.

THẢO LAN

(Nguyệt san Pháp Luật TP.HCM tháng 6-2009)

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm