Tất cả thí sinh của cụm thi sẽ được tập hợp thành một danh sách chung, sắp xếp theo thứ tự A, B,C mà không phân biệt thí sinh thuộc địa phương nào.
Với các cụm thi dành cho thí sinh chỉ có mục đích xét công nhận tốt nghiệp, Bộ cũng đã yêu cầu các địa phương dự kiến danh sách, công bố trước ngày 1-4.
Bộ GD – ĐT đã quy định rõ trong danh sách cụm thi cụ thể dành cho học sinh ở từng tỉnh, thành phố. Do vậy, học sinh cần căn cứ vào đó để đăng ký dự thi đúng với cụm thi đã được quy định. Học sinh sẽ không được lựa chọn cụm thi, trừ trường hợp đặc biệt với những điều kiện bất khả kháng, học sinh phải làm đơn xin thay đổi cụm thi phù hợ và được cấp có thấm quyền cho phép.
Riêng thí sinh tự do sẽ được quyền lựa chọn cụm thi phù hợp với điều kiện sinh sống và di chuyển của mình.
Danh sách cụ thể 38 cụm thi quốc gia như sau:
1. Các cụm thi đặt tại Hà Nội, dành cho thí sinh ở TP.Hà Nội và năm tỉnh: Nam Định, Vĩnh phúc, Hà Nam, Hòa Bình và Bắc Ninh, với 8 cụm thi do các trường ĐH sau chủ trì:
Số 1: Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội;
Số 2: Trường ĐH Kinh tế quốc dân;
Số 3: Trường ĐH Thủy lợi;
Số 4: Học viện Kỹ thuật quân sự;
Số 5: Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội;
Số 6: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội;
Số 7: Trường ĐH lâm nghiệp;
Số 8: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
2. Các cụm thi đặt tại TP.HCM, dành cho thí sinh TP.HCM và 6 tỉnh: Đồng Nai, Bình phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Thuận và Tây Ninh, với 8 cụm thi:
Số 9: ĐH Quốc gia TP.HCM;
Số 10: Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM;
Số 11: Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM;
Số 12: Trường ĐH Sư phạm TP.HCM;
Số 13: Trường ĐH Sài Gòn;
Số 14: Trường ĐH Tôn Đức Thắng;
Số 15: Trường ĐH Y Dược TP.HCM;
Số 16: Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM.
3. Các cụm thi đặt tại TP.Hải Phòng, dành cho thí sinh của TP. Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh và Hải Dương, với hai cụm thi:
Số 17: Trường ĐH Hàng hải VN;
Số 18: Trường ĐH Hải Phòng (trường (ĐH Giao thông vận tải phối hợp).
4. Các cụm thi đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Cụm thi |
Địa điểm đặt cụm thi |
Trường ĐH chủ trì |
Trường ĐH phối hợp |
Thí sinh thuộc cụm thi |
Số 19 |
Sơn La |
Trưởng ĐH Tây Bắc |
Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội |
Tỉnh Điện Biên và Sơn La |
Số 20 |
Thái Nguyên |
ĐH Thái Nguyên |
Tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn và Thái nguyên |
|
Số 21 |
Tuyên Quang |
Trường ĐH Trân Trào |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
Tỉnh hà Giang và Tuyên Quang |
Số 22 |
Phú Thọ |
Trường ĐH Hùng Vương |
Trường ĐH Mỏ - địa chất |
Tỉnh Lào Cai, Yến Bái, Phú Thọ và Lai Châu |
Số 23 |
Thái Bình |
Trường ĐH Y Thái Bình |
Tỉnh Thái Bình và Hưng Yên |
|
Số 24 |
Thanh Hóa |
Trường ĐH Hồng Đức |
Trường ĐH Y Hà Nội |
Tỉnh Thanh Hóa và Ninh Bình |
Số 25 |
Nghệ An |
Trường ĐH Vinh |
Tỉnh nghệ An và Hà Tĩnh |
|
Số 26 |
Thừa Thiên – Huế |
ĐH Huế |
Tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế |
|
Số 27 |
TP Đà Nẵng |
ĐH Đà nẵng |
TP Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam |
|
Số 28 |
Bình Định |
Trường ĐH Quy Nhơn |
Tỉnh Bình Định và Quảng Ngãi |
|
Số 29 |
Gia Lai |
Cơ sở Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tại tỉnh Gia Lai |
Tỉnh Gia Lai và Kon Tum |
|
Số 30 |
Đắk Lắk |
Trường ĐH Tây Nguyên |
Tỉnh Đắk Lắk và Đăk Nông |
|
Số 31 |
Lâm Đồng |
Trường ĐH Đà Lạt |
Tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận |
|
Số 32 |
Khánh Hòa |
Đh Nha Trang |
Tỉnh Khánh Hòa và Phú Yên |
|
Số 33 |
TP Cần Thơ |
Trường ĐH Cần Thơ |
TP Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Hậu Giang |
|
Số 34 |
Đồng Tháp |
Trường ĐH Đồng Tháp |
Tỉnh Đồng Tháp và Long An |
|
Số 35 |
Trà Vinh |
Trường ĐH Trà Vinh |
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM |
Tỉnh Trà vinh và Vĩnh Long |
Số 36 |
Tiền Giang |
Trường ĐH Tiền Giang |
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre |
Số 37 |
An Giang |
Trường ĐH An Giang |
Trường ĐH Luật TP.HCM |
Tỉnh An Giang và Kiên Giang |
Số 38 |
Bạc Liêu |
Trường ĐH Y dược Cần Thơ |
Tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau |