Theo đó, mức phí sử dụng lòng đường, vỉa hè sẽ được tính bằng 2% giá đất chuyên dùng trung bình của mỗi quận, huyện. Mức phí cao nhất là Q.1: 46.000 đồng/m2/tháng, thấp nhất là huyện Cần Giờ: 1.000 đồng/m2/tháng (xem bảng).
Theo Sở Tài chính TP, TP không khuyến khích sử dụng vỉa hè, lòng đường để kinh doanh, đậu xe... nên đã áp dụng hệ số cho thuê đất cao nhất theo quy định để tính mức phí trên. Các tổ chức, cá nhân sử dụng lòng lề đường, vỉa hè để đậu ôtô thì thu phí ở mức 5.000 đồng/xe/lần đậu hoặc 100.000 đồng/xe/tháng.
Mức phí sử dụng vỉa hè, lòng đường trên sẽ ổn định trong thời gian năm năm. Sau năm năm, mức thu trên sẽ được tính toán lại theo bảng giá đất tại thời điểm tính.
Theo tờ trình của liên sở Tài chính - Giao thông vận tải TP, mức phí trên sẽ thu từ những tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng vỉa hè, lòng lề đường vào việc kinh doanh, buôn bán hàng hóa, giữ xe, đậu xe... trên những tuyến đường được phép sử dụng tạm thời. Những trường hợp không phải nộp phí: sử dụng vỉa hè, lòng lề đường vào hoạt động xã hội, tang lễ, tiệc cưới, để xe tự quản...
Bảng: Mức phí sử dụng lòng lề đường để kinh doanh, buôn bán, giữ xe, thi công xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình, trung chuyển vật liệu xây dựng:
Quận (huyện) |
Mức phí |
Q.1 |
46.000 |
Q.2 |
8.000 |
Q.3 |
29.000 |
Q.4 |
12.000 |
Q.5 |
21.000 |
Q.6 |
13.000 |
Q.7 |
8.000 |
Q.8 |
7.000 |
Q.9 |
5.000 |
Q.10 |
16.000 |
Q.11 |
12.000 |
Q.12 |
4.000 |
Quận (huyện) |
Mức phí |
Phú Nhuận |
17.000 |
Bình Thạnh |
13.000 |
Tân Bình |
11.000 |
Tân Phú |
5.000 |
Bình Tân |
5.000 |
Gò Vấp |
6.000 |
Thủ Ðức |
6.000 |
Hóc Môn |
3.000 |
Củ Chi |
2.000 |
Bình Chánh |
5.000 |
Nhà Bè |
3.000 |
Cần Giờ |
1.000 |
Theo D.N.HÀ (TTO)