Việc các trung tâm đăng kiểm siết chặt quy trình kiểm định phương tiện đang khiến cho nhiều chủ xe “chạy đôn chạy đáo” tìm mọi cách để đưa xe trở về tình trạng nguyên bản.
|
Thông tư 16/2021 của Bộ GTVT quy định đèn xe như thế nào đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận kiểm định. Ảnh: TN |
Theo khảo sát của PV, nhiều chủ xe đã “sửa sang” một số bộ phận hiện nay cũng phải thuê hoặc hạ cấp về “hàng zin” để được kiểm định. Thậm chí, nhiều xe ô tô đã “độ” quá tay, chủ xe chấp nhận bỏ tiền ra để đưa xe về nguyên bản. Trong đó, mỗi một bộ phận chủ xe phải thuê có mức giá từ 300-800 ngàn đồng.
Anh LHS (ngụ quận Phú Nhuận, TP.HCM) cho biết khi anh vừa mua ô tô có cảm giác đèn xe không được sáng nên anh đã đến cửa hàng nội thất ô tô chuyên về đèn xe để thay cặp đèn Biled để tăng độ sáng. Tuy nhiên, nay đến hạn kiểm định thì nghe mọi người nói thay đổi bộ phận này sẽ bị rớt kiểm định nên anh phải đổi về “hàng zin”.
“Tôi đã liên hệ một cửa hàng nội thất ô tô cho thuê cặp đèn zin với giá 700 ngàn đồng, chưa kể đến công lắp đặt vào nữa. Tôi sẽ để lại một khoản tiền cọc và sau khi kiểm định xong lại mang xe ra đổi lại”- Anh S. cho hay.
Theo khảo sát tại một số cửa hàng nội thất ô tô, một cặp đèn zin có mức giá từ 300-700 ngàn đồng, tuỳ theo từng loại xe. Xe nào dễ tìm kiếm thì mức giá sẽ rẻ hơn các loại xe cũ.
Tương tự như vậy đối với các phụ tùng khác cũng có mức thuê dao động từ vài trăm ngàn đồng đến dưới một triệu đồng, tuỳ theo từng loại xe.
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 16/2021, nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
- Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
- Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
- Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
Tại mục 4 Phụ lục 2 (nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng) quy định về đèn xe không đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận kiểm định như sau:
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu |
|||||||||||
4.1. Hệ thống điện |
|||||||||||
4.1.1 |
Dây điện |
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**) |
x |
|||||||
b) Vỏ cách điện hư hỏng; (**) |
x |
||||||||||
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động |
x |
||||||||||
4.1.2 |
Ắc quy |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; |
x |
|||||||
b) Rò rỉ môi chất. |
x |
||||||||||
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước |
|||||||||||
4.2.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
||||||||||
c) Không sáng khi bật công tắc; |
x |
||||||||||
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt; |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt. |
x |
||||||||||
4.2.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha) |
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả. |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
x |
|||||||
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%; |
x |
||||||||||
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất; |
x |
||||||||||
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%; |
x |
||||||||||
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%; |
x |
||||||||||
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd. |
x |
||||||||||
4.2.3 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt) |
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả. |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
x |
|||||||
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%; |
x |
||||||||||
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%; |
x |
||||||||||
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất; |
x |
||||||||||
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất. |
x |
||||||||||
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
|||||||||||
4.3.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
||||||||||
c) Không sáng khi bật công tắc; |
x |
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; (**) |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau; (**) |
x |
||||||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
x |
||||||||||
4.3.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|||||||
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
|||||||||||
4.4.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
||||||||||
c) Không hoạt động khi bật công tắc; |
x |
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**) |
x |
||||||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy. |
x |
||||||||||
4.4.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|||||||
4.4.3 |
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra. |
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; (**) |
x |
|||||||
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**) |
x |
||||||||||
4.5. Đèn phanh |
|||||||||||
4.5.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
||||||||||
c) Không sáng khi phanh xe; |
x |
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ; |
x |
||||||||||
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ. |
x |
||||||||||
4.5.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|||||||
4.6. Đèn lùi |
|||||||||||
4.6.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; (**) |
x |
||||||||||
c) Không sáng khi cài số lùi; |
x |
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. |
x |
||||||||||
4.6.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|||||||
4.7. Đèn soi biển số |
|||||||||||
4.7.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại; |
x |
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
x |
||||||||||
c) Không sáng khi bật công tắc; |
x |
||||||||||
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ; |
x |
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. |
x |
||||||||||
4.7.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|||||||