Toyota Venza 2009
|
Toyota Venza 2009. Ảnh: Motorbiscuit. |
Mô hình đầu tiên được xem xét là phiên bản 2009 của Toyota Venza. Theo US News, nó được xếp vào hạng SUV hạng trung.
Nó được trang bị một động cơ bốn xi-lanh 2,7 lít, tạo ra công suất 182 mã lực và mô-men xoắn 182 lb-ft. Trên các mẫu xe dẫn động tất cả các bánh, bạn sẽ nhận được động cơ V6 3,5 lít, tạo ra công suất 268 mã lực và mô-men xoắn 246 lb-ft.
Về khả năng tiết kiệm nhiên liệu xe đạt 21 mpg (11 lít) khi di chuyển trên đường thành phố và 29 mpg (8,1 lít) trên đường cao tốc đối với các phiên bản dẫn động cầu trước.
Các mô hình AWD có thể nhận được 18 mpg (13,2 lít) trong thành phố và 25 mpg (9,7 lít) trên đường cao tốc. Về không gian chở hàng thoải mái và khi gấp hàng ghế phía sau thì bạn có thể chở số lượng hàng gấp đôi.
Chiếc xe này được JD Power đã xếp hạng 84/100 điểm. Nếu bạn chọn một trong những phiên bản này, bạn có thể phải trả từ 9.694 USD - 12.375 USD (tương đương gần 230 – hơn 290 triệu đồng), tùy thuộc vào tình trạng và số km của chiếc xe.
Toyota Venza 2010
|
Đây là một chiếc xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng, nội thất cao cấp. Ảnh: Motorbiscuit. |
Đây là một chiếc xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng, nội thất cao cấp, khả năng xử lý và vẻ ngoài ưa nhìn.
Toyota Venza 2010 có động cơ giống như mẫu xe năm 2009, loại động cơ này cũng được xếp hạng tiết kiệm nhiên liệu như nhau.
Phiên bản này có điều hòa hai vùng, hỗ trợ phanh và kiểm soát ổn định điện tử. Đối với thử nghiệm va chạm, nó nhận được xếp hạng “Tốt” trong các thử nghiệm va chạm phía trước vừa phải, chống va chạm phía sau và thử nghiệm tác động bên từ Viện Bảo hiểm An toàn Đường cao tốc (IIHS).
Về độ tin cậy, JD Power đã rất ấn tượng với mẫu này giống như phiên bản năm 2009 và nó nhận được 85/100 điểm. Xe có giá khoảng 10.379 USD - 12.024 USD (tương đương 244 - 283 triệu đồng).
Toyota Venza 2011
|
Chiếc xe này có giá khoảng 265 triệu đồng - 327 triệu đồng. Ảnh: Motorbiscuit. |
Toyota Venza 2011 vẫn có các lựa chọn động cơ giống như các mẫu trước đây của thương hiệu. Tuy nhiên, xếp hạng tiết kiệm nhiên liệu giảm nhẹ đối với các phiên bản dẫn động cầu trước, đạt 21 mpg (11 lít) trong thành phố và 27 mpg (8,7 lít) trên đường cao tốc.
Điểm số an toàn tiếp tục thuận lợi với IIHS, đã bổ sung xếp hạng “Tốt” cho độ bền của mui xe vào cùng danh sách các bài kiểm tra trên các phiên bản trước.
Các nhà phê bình thích mẫu xe này do khả năng tiếp cận, chỗ ngồi thoải mái và khả năng tăng tốc của phiên bản V6.
Xe có thể tăng tốc từ 0-100 km/h với động cơ V6 Venza trong 6,9 giây, trong khi động cơ bốn xi-lanh của nó chạy trong 9,3 giây. Các tính năng khác bao gồm lối vào không cần chìa khóa, đài vệ tinh, điều khiển vô lăng và kết nối điện thoại di động không dây...
Chiếc xe này có giá khoảng 11.282 USD – 13.909 USD (tương đương 265 - 327 triệu đồng). Xe đạt điểm chất lượng và độ tin cậy từ JD Power là 84/100 điểm.