Xây dựng phổ điểm dựa vào tổng điểm 3 môn thi cộng với điểm ưu tiên, điểm khu vực (nếu có). Cơ sở phân tích chỉ có tính chất tham khảo.
Cử nhân Điều dưỡng: Chỉ tiêu 60
Mức điểm |
18,0 |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
Số TS đạt trở lên |
169 |
118 |
97 |
82 |
67 |
42 |
So sánh phổ điểm với chỉ tiêu thì điểm chuẩn có thể là 20,5.
- Dược sỹ: Khối A- chỉ tiêu 60
Mức điểm |
18,0 |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
21,5 |
Số TS đạt trở lên |
141 |
119 |
105 |
90 |
80 |
70 |
61 |
So sánh phổ điểm với chỉ tiêu nhiều khả năng điểm chuẩn ấn định 21,0 hoặc 21,5
- Y học Dự phòng: Khối B- Chỉ tiêu 60
Mức điểm |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
21,5 |
22,0 |
Số TS đạt trở lên |
140 |
114 |
89 |
72 |
57 |
42 |
30 |
So sánh phổ điểm với chỉ tiêu nhiều khả năng điểm chuẩn ấn định 21,0 hoặc 20,5.
- Y học Cổ truyền: Khối B- chỉ tiêu 60
Mức điểm |
19,0 |
19,5 |
20,0 |
20,5 |
21,0 |
21,5 |
22,0 |
Số TS đạt trở lên |
129 |
110 |
97 |
81 |
63 |
51 |
40 |
- Bác sỹ Đa khoa: Khối B - chỉ tiêu 500 trừ đi 142 chỉ tiêu cự tuyển và đào tạo theo địa chỉ còn là 358 CT.
Mức điểm |
23,0 |
23,5 |
24,0 |
24,5 |
25,0 |
25,5 |
26,0 |
Số TS đạt trở lên |
494 |
400 |
327 |
265 |
212 |
149 |
96 |
So sánh phổ điểm với chỉ tiêu, nhiều khả năng điểm chuẩn ấn định 24,0 (chỉ tiêu còn thiếu dành cho tuyển thắng, ưu tiên xét tuyển).
Theo N.H (DT)