Bộ Công an đã ban hành Thông tư 16/2024 quy định mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước, có hiệu lực từ ngày 1-7-2024.
Theo đó, thông tư này quy định về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; quy cách, hình dáng, kích thước, chất liệu của giấy chứng nhận căn cước; mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Đây là một trong những hướng dẫn để thực hiện những điểm mới theo Luật Căn cước 2023, bắt đầu có hiệu lực từ 1-7 tới đây.
Cụ thể, thay vì cấp thẻ CCCD, người dân sẽ được cấp thẻ căn cước. Trong khi đó, giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.
Mẫu thẻ căn cước
Mẫu căn cước mới được Bộ Công an ban hành như sau:
Cụ thể, mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 6 tuổi gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; số định danh cá nhân/Personal identification number; họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; giới tính/Sex; quốc tịch/Nationality.
Trong khi đó mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi trở lên gồm các thông tin sau (có thêm ảnh của người được cấp căn cước -PV):
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước; số định danh cá nhân/Personal identification number; họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; giới tính/Sex; quốc tịch/Nationality.
Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 66 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 066 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:
- Nơi cư trú/Place of residence;
- Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;
- Chíp điện tử;
- Mã QR;
- Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;
- Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;
- BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;
- Dòng MRZ.
Thẻ căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm. Thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
Mẫu giấy chứng nhận căn cước
Hai mặt của giấy chứng nhận căn cước in trên vân nền được thiết kế với hình ảnh, họa tiết truyền thống dân tộc. Nền mặt trước gồm hình bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc. Nền mặt sau gồm trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc.
Giấy chứng nhận căn cước được sản xuất bằng chất liệu giấy.
Mặt trước giấy chứng nhận căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; mã QR; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến.
Mặt sau giấy chứng nhận căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Vân tay ngón trỏ trái; vân tay ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng), Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, Quốc tịch; Ngày, tháng, năm.
Giấy chứng nhận căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 74mm, chiều dài 105mm.