Quốc hội biểu quyết thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế.
Ngày 6-4, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế với 428/444 đại biểu tán thành. Luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1-7-2016. Trong đó đáng lưu ý là biểu thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô.
Theo đó, đối với ô tô chở người từ chín chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống sẽ có mức thuế 40% từ 1-7-2016 đến hết năm 2017 và về mức 35% từ năm 2018. Còn dòng xe có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến dưới 2.000 cm3, từ 1-7-2017 sẽ có mức thuế 45% và giảm còn 40% từ năm 2018.
Bảng biểu thuế tiêu thụ đặc biệt:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại điều này | ||
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 1-7-2016 đến hết ngày 31-12-2017 | 40 | |
+ Từ ngày 1-1-2018 | 35 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 1-7-2016 đến hết ngày 31-12-2017 | 45 | |
+ Từ ngày 1-1-2018 | 40 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3đến 2.500 cm3 | 50 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 1-7-2016 đến hết ngày 31-12-2017 | 55 | |
+ Từ ngày 1-1-2018 | 60 | |
-Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3đến 4.000 cm3 | 90 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3đến 5.000 cm3 | 110 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3đến 6.000 cm3 | 130 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại điều này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại điều này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại điều này | ||
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỉ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
Từ ngày 1-7-2016 đến hết ngày 31-12-2017 | 70 | |
Từ ngày 1-1-2018 | 75 |