Mỗi chức danh được đại biểu bỏ phiếu theo ba mức độ tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp. Tổng số phiếu phát ra và thu về là 475.
Phiếu tín nhiệm dành cho bốn khối là Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ và TAND Tối cao, VKSND Tối cao, tổng Kiểm toán Nhà nước có màu sắc khác nhau để thuận tiện cho việc kiểm phiếu.
Quốc hội thông qua nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
Theo kết quả công bố, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân nhận được số phiếu tín nhiệm cao nhiều nhất là 437 phiếu (chiếm 90,1% số đại biểu có mặt). Số phiếu tín nhiệm của bà Ngân là 34 phiếu và tín nhiệm thấp là bốn phiếu (chiếm 0,82%).
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhận được 393 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 81,03%), cùng 68 phiếu tín nhiệm (chiếm 14,02%) và 14 phiếu tín nhiệm thấp (chiếm 2,89%).
Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình nhận được 336 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 69,28%), 122 phiếu tín nhiệm (chiếm 25,15%), số phiếu tín nhiệm thấp là 15 phiếu.
Bộ trưởng Công Thương Trần Tuấn Anh nhận được 226 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 52,58%), 203 phiếu tín nhiệm (chiếm 38,76%) và 57 phiếu tín nhiệm thấp.
Bộ trưởng GTVT Nguyễn Văn Thể nhận 142 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 29,28%), số phiếu tín nhiệm là 221 phiếu (chiếm 45,57%) và 107 phiếu tín nhiệm thấp (chiếm 22,06%).
Trong khi đó, Bộ trưởng GD&ĐT Phùng Xuân Nhạ nhận được 140 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 28,87%), 194 phiếu tín nhiệm (chiếm 40%), số phiếu tín nhiệm thấp là 137 phiếu (chiếm 28,25%).
Dưới đây là toàn bộ kết quả lấy phiếu tín nhiệm 48 chức danh do Quốc hội bầu và phê chuẩn:
STT | Họ và tên | Tín nhiệm cao (số phiếu/tỉ lệ %) | Tín nhiệm (số phiếu/tỉ lệ %) | Tín nhiệm thấp (số phiếu/tỉ lệ %) |
1 | Đặng Thị Ngọc Thịnh (Phó Chủ tịch nước) | 323 (66,6% tổng số ĐBQH) | 146 (30,1%) | 6 (1,24%) |
2 | Nguyễn Thị Kim Ngân (Chủ tịch Quốc hội) | 437 (90,1%) | 34 (7,01%) | 4 (0,82%) |
3 | Tòng Thị Phóng (Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội) | 372 (76,7%) | 91 (18,76%) | 11 (2,27%) |
4 | Uông Chu Lưu (Phó Chủ tịch Quốc hội) | 374 (77,11%) | 92 (18,97%) | 9 (1,86%) |
5 | Đỗ Bá Tỵ (Phó Chủ tịch Quốc hội) | 327 (67,42%) | 135 (27,84%) | 13 (2,68%) |
6 | Phùng Quốc Hiển (Phó Chủ tịch Quốc hội) | 362 (74,64%) | 102 (21,03%) | 7 (1,44%) |
7 | Nguyễn Thúy Anh (Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội) | 210 (43,3%) | 232 (47,84%) | 32 (6,6%) |
8 | Phan Thanh Bình (Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng) | 326 (67,22%) | 146 (30,1%) | 2 (0,41%) |
9 | Hà Ngọc Chiến (Chủ tịch Hội đồng Dân tộc) | 290 (59,79%) | 181 (37,32%) | 3 (0,62%) |
10 | Phan Xuân Dũng (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường) | 276 (56,91%) | 176 (36,29%) | 22 (4,54%) |
11 | Nguyễn Khắc Định (Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật) | 317 (65,36%) | 145 (29,9%) | 12 (2,47%) |
12 | Nguyễn Văn Giàu (Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại) | 330 (68,04%) | 139 (28,66%) | 5 (1,03%) |
13 | Nguyễn Đức Hải (Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính-Ngân sách) | 323 (66,6%) | 144 (26,69%) | 7 (1,44%) |
14 | Nguyễn Thanh Hải (Trưởng ban Dân nguyện) | 279 (57,53%) | 171 (35,26%) | 25 (5,15%) |
15 | Lê Thị Nga (Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp) | 338 (69,69%) | 118 (24,33%) | 19 (3,92%) |
16 | Nguyễn Hạnh Phúc (Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội) | 315 (64,95%) | 133 (27,42%) | 26 (5,36%) |
17 | Vũ Hồng Thanh (Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế) | 263 (54,23%) | 182 (37,53%) | 29 (5,98%) |
18 | Trần Văn Túy (Trưởng ban Công tác đại biểu) | 341 (70,31%) | 120 (24,74%) | 14 (2,89%) |
19 | Võ Trọng Việt (Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh) | 286 (58,97%) | 166 (34,23%) | 23 (4,74%) |
20 | Nguyễn Xuân Phúc (Thủ tướng Chính phủ) | 393 (81,03%) | 68 (14,02%) | 14 (2,89%) |
21 | Trương Hòa Bình (Phó Thủ tướng Thường trực) | 336 (69,28%) | 122 (25,15%) | 15 (3,09%) |
22 | Phạm Bình Minh (Phó Thủ tướng) | 377 (77,73%) | 85 (17,53%) | 10 (2,06%) |
23 | Vương Đình Huệ (Phó Thủ tướng) | 354 (72,99%) | 103 (21,24%) | 17 (3,51%) |
24 | Vũ Đức Đam (Phó Thủ tướng) | 305 (62,89%) | 140 (28,87%) | 28 (5,77%) |
25 | Trịnh Đình Dũng (Phó Thủ tướng) | 210 (43,3%) | 212 (43,71%) | 50 (10,31%) |
26 | Ngô Xuân Lịch (Bộ trưởng Quốc phòng) | 341 (70,31%) | 120 (24,74%) | 12 (2,47%) |
27 | Tô Lâm (Bộ trưởng Công an) | 273 (56,29%) | 149 (30,72%) | 51 (10,52%) |
28 | Chu Ngọc Anh (Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ) | 169 (34,85%) | 270 (55,67%) | 34 (7,01%) |
29 | Trần Tuấn Anh (Bộ trưởng Công Thương) | 226 (46,6%) | 188 (38,76%) | 57 (11,75%) |
30 | Đỗ Văn Chiến (Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) | 255 (52,58%) | 203 (41,86%) | 14 (2,89%) |
J31 | Nguyễn Xuân Cường (Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | 307 (63,3%) | 153 (31,55%) | 12 (2,47%) |
32 | Đào Ngọc Dung (Bộ trưởng Lao động- Thương binh và Xã hội) | 258 (53,2%) | 189 (38,97%) | 25 (5,15%) |
33 | Nguyễn Chí Dũng (Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư) | 169 (34,85%) | 208 (42,89%) | 97 (20%) |
34 | Đinh Tiến Dũng (Bộ trưởng Tài chính) | 229 (47,22%) | 195 (40,21%) | 49 (10,1%) |
35 | Mai Tiến Dũng (Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ) | 273 (56,29%) | 175 (36,08%) | 24 (4,95%) |
36 | Phạm Hồng Hà (Bộ trưởng Xây dựng) | 159 (32,78%) | 226 (46,6%) | 89 (18,35%) |
37 | Trần Hồng Hà (Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường) | 197 (40,62%) | 208 (42,89%) | 69 (14,23%) |
38 | Lê Minh Hưng (Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) | 339 (69,9%) | 122 (25,15%) | 11 (2,27%) |
39 | Lê Minh Khái (Tổng Thanh tra Chính phủ) | 304 (62,68%) | 158 (32,58%) | 12 (2,47%) |
40 | Lê Thành Long (Bộ trưởng Tư pháp) | 318 (65,57%) | 134 (27,63%) | 22 (4,54%) |
41 | Phùng Xuân Nhạ (Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo) | 140 (28,87%) | 194 (40%) | 137 (28,25%) |
42 | Lê Vĩnh Tân (Bộ trưởng Nội vụ) | 157 (32,37%) | 250 (51,55%) | 64 (13,2%) |
43 | Nguyễn Văn Thể (Bộ trưởng Giao thông Vận tải) | 142 (29,28%) | 221 (45,57%) | 107 (22,06%) |
44 | Nguyễn Ngọc Thiện (Bộ trưởng Văn hóa-Thể thao và Du lịch) | 148 (30,52%) | 252 (51,96%) | 72 (14,85%) |
45 | Nguyễn Thị Kim Tiến (Bộ trưởng Y tế) | 224 (46,19%) | 197 (40,62%) | 53 (10,93%) |
46 | Nguyễn Hòa Bình (Chánh án TAND Tối cao) | 286 (58,97%) | 171 (35,26%) | 18 (3,71%) |
47 | Lê Minh Trí (Viện trưởng VKSND Tối cao) | 204 (50,52%) | 229 (47,22%) | 41 (8,45%) |
48 | Hồ Đức Phớc (Tổng Kiểm toán Nhà nước) | 245 (50,52%) | 194 (40%) | 36 (7,42%) |