Như PLO đã đưa tin, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 84 về thành lập VKSND cấp tỉnh, VKSND khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của VKSND khu vực.
Hệ thống tổ chức của VKSND sẽ có 34 VKSND cấp tỉnh, trong đó 23 VKSND tỉnh, thành phố được thành lập mới và 11 VKSND cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập. Thành lập 355 VKSND khu vực tại 34 tỉnh, thành phố.
Tại TP.HCM, VKSND TP.HCM sau khi sáp nhập VKSND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và VKSND tỉnh Bình Dương, sẽ có 19 VKSND khu vực trực thuộc được thành lập.
Thông tin 19 VKSND khu vực TP.HCM:
| STT |
Tên VKSND khu vực/Viện trưởng |
Viện trưởng |
Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của VKSND khu vực |
Kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của các VKSND cấp huyện |
Địa chỉ dự kiến |
| 1 |
VKSND khu vực 1 - TP.HCM |
Ông Phạm Trung Kiên |
10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội. |
VKSND quận 3, quận 1 và quận 4. |
23 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Sài Gòn, TP.HCM (trụ sở VKSND quận 1 cũ) |
| 2 |
VKSND khu vực 2 - TP.HCM |
Bà Lê Thị Đông |
12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh. |
VKSND TP Thủ Đức |
20 Đường số 6, phường Thủ Đức, TP.HCM (trụ sở VKSND TP Thủ Đức cũ) |
| 3 |
VKSND khu vực 3 - TP.HCM: |
Ông Hồ Văn Hòa |
11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ. |
VKSND quận 5, quận 6 và quận 11 |
25 Trần Điện, phường Chợ Lớn, TP.HCM. (trụ sở VKSND quận 5 cũ) |
| 4 |
VKSND khu vực 4 - TP.HCM |
Ông Hoàng Nam Bắc |
9 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn. |
VKSND quận 10 và quận Tân Bình |
25 Thành Thái, phường Diên Hồng, TP.HCM. (trụ sở VKSND quận 10 cũ) |
| 5 |
VKSND khu vực 5 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Đức Thọ |
8 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận |
VKSND quận Bình Thạnh, Phú Nhuận |
217 Hoàng Văn Thụ, phường Phú Nhuận, TP.HCM (trụ sở VKSND quận Phú Nhuận cũ) |
| 6 |
VKSND khu vực 6 - TP.HCM |
Bà Ngô Thị Chất |
10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An |
VKSND huyện Nhà Bè, quận 7, Cần Giờ |
Số 5 Tân Phú, phường Tân Mỹ, TP.HCM (trụ sở VKSND quận 7 cũ) |
| 7 |
VKSND khu vực 7 - TP.HCM |
Ông Trần Minh Ngọc |
11 đơn vị hành chính cấp xã, thuộc TP.HCM, gồm: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây |
VKSND quận 12, Gò Vấp |
523 Quang Trung, Phường Gò Vấp, TP.HCM (trụ sở VKSND quận Gò Vấp cũ) |
| 8 |
VKSND khu vực 8 - TP.HCM |
Ông Trịnh Hoàng Phương |
11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm |
VKSND huyện Củ Chi, Hóc Môn. |
77 Tỉnh lộ 8, xã Tân An Hội, TP.HCM (trụ sở VKSND huyện Củ Chi cũ) |
| 9 |
VKSND khu vực 9 - TP.HCM |
Ông Lê Minh Trí |
10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh |
VKSND quận Bình Tân, Tân Phú |
35 Hồ Ngọc Lãm, phường An lạc, TP.HCM (trụ sở VKSND Bình Tân cũ) |
| 10 |
VKSND khu vực 10 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Thanh Nhã |
10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng |
VKSND quận 8, huyện Bình Chánh |
Số 6, đường số 3, Khu trung tâm hành chính xã Tân Nhựt, TP.HCM (trụ sở VKSND huyện Bình Chánh cũ) |
| 11 |
VKSND khu vực 11 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Văn Minh |
6 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn |
VKSND Vũng Tàu, Côn Đảo |
phường Vũng Tàu, TP.HCM |
| 12 |
VKSND khu vực 12 - TP.HCM |
Bà Võ Thị Minh Nguyệt |
6 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha |
VKSND Phú Mỹ, Bà Rịa |
phường Bà Rịa, TP.HCM |
| 13 |
VKSND khu vực 13 - TP.HCM |
Ông Bùi Ngọc Sơn |
4 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền. |
VKSND huyện Long Đất |
xã Đất Đỏ, TP.HCM |
| 14 |
VKSND khu vực 14 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Đăng Chiến |
12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu |
VKSND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc |
xã Ngãi Giao, TP.HCM |
| 15 |
VKSND khu vực 15 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Đức Linh |
4 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi |
VKSND TP Thủ Dầu Một |
56 Bạch Đằng, phường Thủ Dầu Một, TP.HCM |
| 16 |
VKSND khu vực 16 - TP.HCM |
Ông Nghiêm Đức Hưng |
7 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú |
VKSND TP Thuận An, VKSND TP Dĩ An |
đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, TP.HCM |
| 17 |
VKSND khu vực 17 - TP.HCM |
Bà Đỗ Thị Kim Ngân |
8 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Tân Đông Hiệp, Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân |
VKSND Tân Uyên, Bắc Tân Uyên |
phường Tân Uyên, TP.HCM |
| 18 |
VKSND khu vực 18 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Đình Khải |
9 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Hòa Lợi, Phú An, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa |
VKSND Bến Cát, Dầu Tiếng |
phường Bến Cát, TP.HCM |
| 19 |
VKSND khu vực 19 - TP.HCM |
Ông Nguyễn Văn Thịnh |
8 đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP.HCM, gồm: Long Nguyên, Bến Cát, An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng |
VKSND Bàu Bàng, Phú Giáo |
xã Bàu Bàng, TP.HCM |