Thủ tục đăng ký, cấp biển số xe máy tại công an cấp xã từ 21-5

(PLO)-  Từ 21-5, tại các địa phương đáp ứng đủ điều kiện, người dân được thực hiện đăng ký, cấp biển số xe máy tại công an cấp xã.
0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam

Theo đó, đối với những nơi công an cấp xã có thông báo được phân quyền cấp biển số thì người dân thực hiện thủ tục như sau:

Nộp lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022 của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo hướng dẫn tại Nghị định 126/2020 gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.

- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).

- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy. Tùy từng loại xe sẽ có giá tính lệ phí trước bạ khác nhau do Bộ Tài chính quy định.

Người mua có thể tham khảo giá tại Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại công an cấp xã

Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy (xe mô tô, xe gắn máy) bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe.

- Giấy tờ nguồn gốc xe: Đối với xe gắn máy (kể cả xe máy điện) nhập khẩu thì nộp kèm tờ khai nguồn gốc xe. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

- Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Nộp lệ phí đăng ký xe máy

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500 ngàn đồng - 1 triệu đồng

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 1 triệu – 2 triệu đồng

+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 2 triệu đồng - 4 triệu đồng

- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200 ngàn đồng;

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400 ngàn đồng;

+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800 ngàn đồng;

- Đối với các địa phương khác: 50 ngàn đồng đối với tất cả các loại xe.

Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm