Thông tư 47/2024 của Bộ GTVT quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy chính thức có hiệu lực từ 1-1-2025.
Theo đó, chu kỳ kiểm định với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024 như sau:
Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định
Năm sản xuất của xe được sử dụng làm căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.
Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất 2025 thì:
Đến hết 31-12-2027 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2027 - 2025 = 2 năm).
Từ 1-1-2028 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2028 - 2025 = 3 năm).
Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 8 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 10-5-2025 được cấp giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 9-5-2028; đến ngày 20-5-2025 xe đến kiểm định lại để cấp giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 10-5-2025, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 9-5-2027.
Bảng chu kỳ kiểm định như sau:
Trong đó, (1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau: Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu; Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 3 năm (năm sản xuất cộng 2 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.