Bắt đầu từ đêm qua thị trấn Sa Pa (Lào Cai) đã xuống âm độ tuyết rơi dày đặc phủ kín khắp nóc nhà, ô tô và cả những con đường. Tuyết rơi khiến cho những người làm nông nghiệp nơi đây gặp nhiều khó khăn. Kéo dài sẽ ảnh hưởng đến thu nhập đời sống của người dân Lào Cai.
Bộ NN&PTNT cũng đã ra thông báo chỉ đạo các tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn… tập trung hướng dẫn người dân chống rét cho trâu, bò sau khi không khí lạnh ảnh hưởng vùng núi các tỉnh phía Bắc có nơi nhiệt độ xuống dưới 1 độC, xuất hiện mưa tuyết. Để phòng, tránh tác hại do thời tiết gây ra, người chăn nuôi cần có những biện pháp can thiệp kịp thời giúp trâu, bò vượt qua đợt giá rét.
Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương sáng nay (24-1) cho biết không khí lạnh tiếp tục ảnh hưởng đến các nơi khác ở ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với dòng xiết gió tây trên cao nên ở phía Tây Bắc Bộ ngày hôm nay còn có mưa, mưa rào.
Các tỉnh ven biển Trung Bộ có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to. Gió đông bắc trong đất liền mạnh cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển ngoài khơi các tỉnh Trung Bộ và Nam Bộ, toàn bộ khu vực biển Đông (bao gồm cả hai vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) duy trì gió đông bắc mạnh cấp 6-8, giật cấp 9-10; biển động mạnh. Sóng biển cao 3-5 m. Cấp độ rủi ro thiên tai: Cấp 1.
Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tiếp tục duy trì rét đậm, rét hại diện rộng từ nay đến 27-1, vùng núi có khả năng cao xảy ra băng giá và mưa tuyết. Tại miền Bắc nhiều nơi âm tới 2 độ C, trong khi đó tỉnh từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh nhiệt độ trung bình từ 7-8 độ C.
Một số hình ảnh băng giá, mưa tuyết tại Sa Pa.
Ảnh: P.HOÀNG
Ảnh: P. HOÀNG
Ảnh: P. HOÀNG
Danh sách các tỉnh chịu ảnh hưởng rét đậm, rét hại ngày 24-1.
STT | Tên tỉnh | Trạm đo | Nhiệt độ (oC) |
1 | ĐIỆN BIÊN | Pha Đin | 1.8 |
2 | Điện Biên | 8.4 | |
3 | SƠN LA | Sơn La | 3.2 |
4 | Mộc Châu | 0.6 | |
5 | HÒA BÌNH | Hòa Bình | 8.4 |
6 | LÀO CAI | Lào Cai | 8.4 |
7 | Sa Pa | -2.0 | |
8 | YÊN BÁI | Yên Bái | 6.6 |
9 | HÀ GIANG | Đồng Văn | -0.2 |
10 | Hà Giang | 8.3 | |
11 | TUYÊN QUANG | Tuyên Quang | 6.7 |
12 | PHÚ THỌ | Việt Trì | 6.4 |
13 | Tam Đảo | -0.4 | |
14 | VĨNH PHÚC | Vĩnh Yên | 6.6 |
15 | BẮC CẠN | Bắc Cạn | 5.2 |
16 | THÁI NGUYÊN | Thái Nguyên | 6.4 |
17 | CAO BẰNG | Bảo Lạc | 5.1 |
18 | Trùng Khánh | 0.8 | |
19 | Cao Bằng | 3.6 | |
20 | LẠNG SƠN | Lạng Sơn | 3.4 |
21 | Mẫu Sơn | -4.0 | |
22 | QUẢNG NINH | Bãi Cháy | 6.2 |
23 | BẮC GIANG | Bắc Giang | 5.6 |
24 | BẮC NINH | Bắc Ninh | 5.9 |
25 | HẢI PHÒNG | Phủ Liễn | 5.4 |
26 | HÀ NỘI | Hà Đông | 6.5 |
27 | HẢI DƯƠNG | Hải Dương | 6.2 |
28 | HƯNG YÊN | Hưng Yên | 6.3 |
29 | NAM ĐỊNH | Nam Định | 6.4 |
30 | HÀ NAM | Hà Nam | 6.8 |
31 | NINH BÌNH | Ninh Bình | 6.6 |
32 | THÁI BÌNH | Thái Bình | 7.0 |
33 | THANH HÓA | Hồi Xuân | 7.5 |
34 | Thanh Hóa | 7.6 | |
35 | NGHỆ AN | Vinh | 7.0 |
36 | HÀ TĨNH | Hà Tĩnh | 8.3 |