Nguồn tin của Bộ Tài chính cho biết hiện nay giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường thế giới đang tiếp tục tăng cao khiến độ chênh lệch giá cơ sở và giá bán hiện hành trong nước càng thêm nhiều. Do vậy, trong tình huống quỹ bình ổn giá không còn đủ sức kiểm soát giá cả, Bộ Tài chính sẽ thực hiện giảm thuế đối với xăng dầu nhập khẩu. "Giải pháp giảm thuế để kìm giá đã được Chính phủ thông qua trong chỉ thị yêu cầu giãn các lần tăng giá bán lẻ từ nay đến hết tháng 6", quan chức Bộ Tài chính cho biết.
Từ nay đến hết tháng 6 tiếp tục giãn các đợt tăng giá xăng dầu. Ảnh: Hoàng Hà.
Bộ Tài chính bắt đầu xả quỹ bình ổn giá xăng từ đầu tuần trước với khoản chi ban đầu là 500 tỷ đồng. Số quỹ còn lại tiếp tục được mở, căn cứ vào số lỗ trong tháng mà các đơn vị kinh doanh xăng dầu đang chịu. Dự kiến ngay trong tuần này, Bộ Tài chính sẽ công bố biện pháp tiếp theo - sử dụng công cụ thuế.
Hiện, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng và dầu hỏa là 20%, còn dầu diezel và dầu mazut nhập khẩu là 15%. Ngoài ra, các mặt hàng xăng còn chị thuế tiêu thụ đặc biệt 10% và VAT 10%. Riêng các loại dầu được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt còn thuế VAT chịu chung mức 10%.
Theo tính toán của các nhà nhập khẩu đầu mối, tính đến cuối tuần qua, giá xăng A92 thành phẩm nhập khẩu đã lên tới 90,4 USD một thùng, tăng gần 2 USD so với tuần trước. Dầu diezel thành phẩm cũng vọt lên ngưỡng 92,23 USD một thùng, còn dầu hỏa ở ngưỡng 91,56 USD một thùng. Với giá này sau khi trừ đi các khoản chi phí, cước vận chuyển, các loại thuế, mỗi lít xăng, doanh nghiệp đang lỗ 1.100 đồng, đã trừ đi 300 đồng lợi nhuận định mức. Còn mỗi lít dầu diezel, doanh nghiệp lỗ 1.211 đồng và 1.222 đồng mỗi lít dầu hỏa.
Bảng so sánh giá cơ sở với giá bán hiện hành:
(Nguồn Petrolimex)
STT | Kết cấu giá cơ sở | Đơn vị tính | Mặt hàng | ||||
Xăng RON92 | Điêzen 0.05S | Dầu hoả | Madút 3,5S | ||||
1 | Giá thế giới để tính giá cơ sở | USD/thùng; đối với madút: USD/tấn | 90,40 | 92,23 | 91,56 | 477,97 | |
2 | Tỷ giá | VND/USD | Tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nhà nước | ||||
3 | Giá CIF cảng Việt Nam | Đồng/lít, kg | 11.142 | 11.338 | 11.342 | 9.592 | |
4 | Các khoản thuế, phí theo quy định của Pháp luật | Thuế Nhập khẩu | % | 20 | 15 | 20 | 15 |
5 | Thuế Tiêu thụ đặc biệt | % | 10 | ||||
6 | Thuế Giá trị gia tăng (VAT) | % | 10 | 10 | 10 | 10 | |
7 | Phí xăng dầu | Đồng/lít, kg | 1.000 | 500 | 300 | 300 | |
8 | Các khoản do Bộ Tài Chính quy định | Định mức chi phí kinh doanh | Đồng/lít, kg | 600 | 600 | 600 | 400 |
9 | Lợi nhuận định mức | Đồng/lít, kg | 300 | 300 | 300 | 300 | |
10 | Mức trích Quỹ Bình ổn giá | Đồng/lít, kg | 300 | 300 | 300 | 300 | |
11 | Giá cơ sở | Đồng/lít, kg | 18.390 | 16.111 | 16.522 | 13.490 | |
12 | Giá bán hiện hành | Đồng/lít, kg | 16.990 | 14.600 | 15.000 | 13.000 | |
13 | So sánh (Giá cơ sở/giá bán hiện hành) | % | 108,2% | 110,3% | 110,1% | 103,8% | |
(*) | Thông tin tham khảo | Giá thế giới ngày 16/4/2010 | USD/thùng; đối với madút: USD/tấn | 92,00 | 96,54 | 95,89 | 495,68 |
Theo Hồng Anh (VNE)