Theo kế hoạch của Sở GD&ĐT TP.HCM, dự kiến điểm chuẩn lớp 10 chuyên, tích hợp sẽ được công bố ngày 24-6.
TP.HCM hiện có hai trường chuyên là Trần Đại Nghĩa và Lê Hồng Phong, 4 trường THPT tuyển lớp chuyên là Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Thượng Hiền, Nguyễn Hữu Huân và Gia Định.
Trong đó, Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong lấy điểm chuẩn cao nhất. Năm 2023, điểm chuẩn chuyên Sinh vào trường là 38,75 điểm. Đa số các lớp chuyên của trường đều lấy điểm trên 30.
Thấp nhất là điểm chuẩn lớp chuyên Lý vào Trường THPT Nguyễn Hữu Huân trong 2 năm dao động mức 24 và 25 điểm
Nhìn chung điểm chuẩn lớp 10 chuyên trong 2 năm qua đa số tăng.
Năm nay, TP HCM tuyển 1.995 học sinh chuyên ở 6 trường. Đây cũng là năm cuối thành phố tuyển sinh lớp chuyên ở 4 trường THPT đại trà. Từ năm học 2025-2026, các lớp chuyên chỉ có ở trường chuyên.
Để được xét tuyển vào lớp 10 chuyên, tích hợp, học sinh vẫn phải làm ba bài thi chung gồm Toán, Văn, Ngoại ngữ. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi này, cộng điểm môn chuyên hoặc môn tích hợp nhân hệ số hai, tổng là 50.
Điểm mới là thí sinh thi lớp 10 chuyên được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng thay vì 2 như trước. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào phải theo học lớp đó, không được thay đổi.
Trong khi đó, đối với lớp 10 tích hợp, năm học 2024-2025, hai trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và chuyên Trần Đại Nghĩa ngừng tuyển sinh vào lớp 10 tích hợp.
Như vậy, từ năm tới có 10 trường THPT tuyển lớp 10 tích hợp với 735 chỉ tiêu
Việc thi tuyển vào lớp 10 tích hợp được chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Học sinh có tham gia học chương trình Tiếng Anh tích hợp (theo đề án 5695) cấp THCS tại TP.HCM:
Điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán + điểm trung bình của chương trình tiếng Anh tích hợp (theo đề án 5695) lớp 9 THCS (theo thang điểm 10).
Nhóm 2: Học sinh không tham gia học chương trình Tiếng Anh tích hợp cấp THCS tại TP.HCM:
Điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán + điểm bài thi chuyên Anh (theo đề án 5695).
Điểm chuẩn lớp 10 chuyên, tích hợp trong 2 năm qua như sau:
Trường | Lớp | 2022 | 2023 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân | Tích hợp | 32 | 31,5 |
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | Anh | 36,25 | 35,75 |
Lý | 29,5 | 32 | |
Sinh | 35,5 | 37,25 | |
Tin | 32 | 32,25 | |
Toán | 34,25 | 35,5 | |
Văn | 37,75 | 37 | |
Hóa | 36 | 36 | |
Tích hợp | 34,25 | 34,5 | |
Trường THPT Lương Thế Vinh | Tích hợp | 29,5 | 27 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Tích hợp | 32,25 | 32,75 |
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong | Anh | 37,25 | 35,75 |
Địa | 33,75 | 36,6 | |
Lý | 31,75 | 33 | |
Nhật | 33,75 | 32,25 | |
Pháp | 24,25 | 30,5 | |
Sinh | 38 | 38,75 | |
Sử | 30,5 | 30 | |
Tin | 37 | 34 | |
Toán | 36 | 37 | |
Trung | 27,5 | 31 | |
Văn | 38,25 | 37,5 | |
Hóa | 38,5 | 37 | |
Tích hợp | 34,5 | 34,75 | |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi | Anh | 33,75 | 32,75 |
Lý | 24 | 26 | |
Sinh | 28 | 32 | |
Toán | 27 | 32,25 | |
Văn | 34 | 34 | |
Hóa | 31,75 | 31,25 | |
Tích hợp | 24 | ||
Trường THPT Gia Định | Anh | 35,25 | 34,25 |
Lý | 28,25 | 25,75 | |
Tin | 24,5 | 29,25 | |
Toán | 30,75 | 31,75 | |
Văn | 35,5 | 35 | |
Hóa | 32,5 | 32,25 | |
Tích hợp | 31,25 | 31,5 | |
Trường THPT Phú Nhuận | Tích hợp | 29,5 | 28,5 |
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền | Anh | 35 | 34,5 |
Lý | 25,5 | 29 | |
Toán | 33 | 34 | |
Văn | 36,25 | 35,5 | |
Hóa | 34,75 | 33,5 | |
Tích hợp | 31 | 30 | |
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân | Anh | 33 | 30 |
Lý | 24 | 25 | |
Toán | 27,5 | 30,5 | |
Văn | 33,25 | 33,5 | |
Hóa | 25 | 29 | |
Tích hợp | 26,5 | 27,25 |