Trường ĐH Văn Hiến điểm chuẩn, ngành cao nhất là Tâm lý học với 20,50 điểm, kế tiếp là ngành Đông phương học lấy 20 điểm.
Điểm trúng tuyển vào các ngành tại ĐH Văn Hiến:
Điểm trúng tuyển: Tổng ba môn xét tuyển có số điểm như sau: (Điểm trúng tuyển không nhân hệ số; áp dụng cho diện HSPT-KV3).
Stt | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông | 52480201 | 16,25 |
2. | Kỹ thuật điện tử, truyền thông: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52520207 | 15,50 |
3. | Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Kinh doanh quốc tế, Quản trị chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng (PR), Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Tài chính - ngân hàng, Kế toán - kiểm toán, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp Chuyên ngành chất lượng cao: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Kinh doanh quốc tế, Quản trị chuỗi cung ứng, Kế toán - kiểm toán | 52340101 | 17 |
4. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch | 52340103 | 17,25 |
5. | Quản trị khách sạn: Quản trị khách sạn - khu du lịch, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 52340107 | 17,75 |
6. | Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - báo chí, Xã hội học về quản trị tổ chức xã hội | 52310301 | 19,75 |
7. | Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu tâm lý, Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự | 52310401 | 20,50 |
8. | Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng | 52220330 | 18 |
9. | Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam | 52220113 | 18,75 |
10. | Văn hóa học: Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch | 52220340 | 15,50 |
11. | Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại. Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh | 52220201 | 18,50 |
12. | Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại | 52220209 | 17,50 |
13. | Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại | 52220204 | 19,25 |
14. | Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại | 52220203 | 15,75 |
15. | Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học | 52220213 | 20 |
Danh sách trúng tuyển vào Trường ĐH Văn Hiến, thí sinh tra cứu tại website http://dangky.vhu.edu.vn/#/ChucNang/TraCuuTrungTuyen/ hoặc trên cổng thông tin http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/ và các thông tin liên quan về thủ tục nhập học được đăng tải trên website: www.tuyen sinh.vhu.edu.vn.
Đối với các thí sinh có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại ĐH Văn Hiến, nhà trường có chính sách hỗ trợ cho vay học phí với lãi suất 0 đồng.
Thí sinh nếu chưa đủ điểm chuẩn trong kỳ thi THPT quốc gia để đậu vào ĐH Văn Hiến có thể nộp hồ sơ xét tuyển học bạ THPT, thời gian nộp hồ sơ bắt đầu từ ngày 1 đến 10-8.
Trường ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) điểm trúng tuyển cao nhất là 21 điểm thuộc về ngành Marketing, tăng 5,5 điểm so với năm 2016. Tất cả ngành còn lại đều có mức điểm chuẩn cao hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định (điểm sàn) 0,5-5,5 điểm, tăng đáng kể so với điểm chuẩn năm 2016.
Điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh là 20 điểm (tăng 5 điểm); các ngành Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn là 19 điểm (tăng 4 điểm); các ngành Ngôn ngữ Nhật, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống là 18,5 điểm (tăng 2,5-3 điểm); các ngành Dược, Công nghệ kỹ thuật ô tô là 18 điểm (ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tăng 3 điểm); các ngành còn lại có mức điểm chuẩn cao hơn điểm sàn 0,5-2 điểm (tăng 0,5-2,5 điểm).
Riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang có mức điểm chuẩn 16,25-17 điểm, trong đó điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm môn năng khiếu vẽ x 2)) x 3/4] + Điểm ưu tiên (nếu có).
HUTECH tiếp tục xét tuyển bổ sung đối với ba ngành mới được tuyển sinh trong tháng 7-2017 là Thú y, An toàn thông tin, Kinh doanh quốc tế. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung của ba ngành này là 15,5 điểm.
Ngoài ra, HUTECH vẫn tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12 đến ngày 10-8 đối với tất cả ngành trình độ ĐH chính quy của trường với điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược đạt từ 20 điểm trở lên; các ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang đạt từ 24 điểm trở lên, trong đó điểm môn năng khiếu vẽ nhân hệ số 2). Kết quả xét tuyển học bạ sẽ được nhà trường công bố vào 8 giờ ngày 11-8.
Năm 2017 HUTECH có hơn 30.000 thí sinh đăng ký xét tuyển với khoảng 40.000 nguyện vọng; trong đó nguyện vọng 1, 2, 3 chiếm gần 70%. Với mức điểm trúng tuyển chính thức được công bố, có gần 18.500 thí sinh đã bị trượt ĐH tại HUTECH.
Ngành học | Mã ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp xét tuyển |
Dược học | 52720401 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | 17 | |
Kỹ thuật môi trường | 52520320 | 16 | |
Công nghệ sinh học | 52420201 | 17 | |
Kỹ thuật y sinh | 52520212 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 52520207 | 16 | |
Kỹ thuật điện - điện tử | 52520201 | 16 | |
Kỹ thuật cơ - điện tử | 52520114 | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 16 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52520216 | 16 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 | 18 | |
Công nghệ thông tin | 52480201 | 19 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 52340405 | 16 | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | 16 | |
Quản lý xây dựng | 52580302 | 16 | |
Kinh tế xây dựng | 52580301 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 52580205 | 16 | |
Công nghệ may | 52540204 | 16 | |
Kế toán | 52340301 | 17 | |
Tài chính - ngân hàng | 52340201 | 17 | |
Tâm lý học | 52310401 | 17 | A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Marketing | 52340115 | 21 | |
Quản trị kinh doanh | 52340101 | 19 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | 18,5 | |
Quản trị khách sạn | 52340107 | 19 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 52340109 | 18,5 | |
Luật kinh tế | 52380107 | 17,5 | |
Kiến trúc | 52580102 | 16,5 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế nội thất | 52210405 | 17 | |
Thiết kế thời trang | 52210404 | 16,5 | |
Thiết kế đồ họa | 52210403 | 16,25 | |
Truyền thông đa phương tiện | 52320104 | 17 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học | 52220213 | 17,5 | |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 20 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật | 52220209 | 18,5 | A01 (Toán, Lý, Anh) |