Điểm chuẩn lớp 10 tại TP.HCM trong 2 năm qua

(PLO)- Điểm chuẩn lớp 10 tại TP.HCM sẽ được công bố ngày 10-7. PLO thống kê điểm chuẩn 2 năm gần nhất để bạn đọc tham khảo.

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam

Sở GD&ĐT TP.HCM đã công bố điểm thi lớp 10 năm học 2024-2025. Điểm chuẩn lớp 10 tại TP.HCM sẽ được công bố vào ngày 10-7. Điểm chuẩn lớp 10 chuyên dự kiến công bố ngày 24-6.

điểm chuẩn lớp 10
Thí sinh tham dự kỳ thi vào lớp 10 tại TP.HCM. Ảnh: NGUYỄN QUYÊN

Với công thức tính điểm xét tuyển là tổng ba môn Toán, Văn và tiếng Anh, trong hơn 98.000 thí sinh dự thi có 31.888 em đạt mức 20 điểm trở lên, chiếm 32,24% trong tổng số thí sinh dự thi.

Trong đó, số thí sinh có mức điểm từ 20-21,75 điểm là 13.909 thí sinh, tỷ lệ 14,06%.

Số thí sinh có mức điểm từ 22-24,75 điểm là 14.589 thí sinh, tỷ lệ 14,75%.

Số thí sinh từ 25 điểm trở lên chiếm tỉ lệ 3,42% số thí sinh dự thi. Số thí sinh từ 27 điểm trở lên là hơn 200 thí sinh. Số thí sinh đạt từ 28 điểm trở lên là 22 thí sinh.

So với năm trước, mức điểm giỏi năm nay giảm. Năm 2023, ở hệ thường, TP có 1.012 thí sinh đạt từ 27 điểm trở lên.

Bên cạnh đó, thí sinh có mức điểm từ 11 đến 15 là 24.680. Tổng số thí sinh có điểm từ 15 đến 20 điểm là 38.470.

Trong đó mức điểm nhiều thí sinh đạt được nhất là 17,75 điểm (gần 2.000 em).

Với mức điểm trên, nhiều chuyên gia nhận định điểm chuẩn vào lớp 10 năm nay sẽ giảm tuỳ trường, tuỳ khu vực. Mức giảm dao động từ 0,5 đến 2 điểm.

Từ năm 2022, TP.HCM đổi cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10, các môn có hệ số điểm như nhau, thay vì nhân đổi điểm Toán, Văn như trước. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn Toán, Văn, Anh cùng điểm ưu tiên (nếu có).

Theo thống kê của PLO, trong hai năm gần đây, điểm chuẩn lớp 10 các trường đa số đều tăng, Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu.

10 Trường THPT có điểm chuẩn lớp 10 thuộc tốp đầu của TP gồm: THPT Bùi Thị Xuân, THPT Lê Quý Đôn, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Mạc Đĩnh Chi, THPT Nguyễn Hữu Huân, THPT Gia Định, THPT Phú Nhuận, THPT Trần Phú, THPT Nguyễn Hữu Cầu, THPT Nguyễn Thượng Hiền.

Để trúng tuyển vào các trường này, thí sinh cần đạt trung bình môn từ 7,6 đến 8,5 mỗi môn trong năm học 2023.

Ở chiều ngược lại, có những trường điểm chuẩn lớp 10 hơn 10 điểm, đồng nghĩa trung bình mỗi môn khoảng 3 điểm.

Thống kê điểm chuẩn lớp 10 thường 2 năm gần nhất để phụ huynh và học sinh tham khảo:

STT
Tên trường
2022
2023
Quận 1
1
Trưng Vương
21
21,5
2
Bùi Thị Xuân
22.25
23,5
3
Ten Lơ Man
17,75
18,25
4
Năng khiếu TDTT
12
13,5
5
Lương Thế Vinh
21
20,25
Quận 3
6
Lê Qúy Đôn
22,25
23,25
7
Nguyễn Thị Minh Khai
23,25
24,25
8
Lê Thị Hồng Gấm
13,5
14,25
9
Marie Curie
19,5
20
10
Nguyễn Thị Diệu
16
15,5
Quận 4
11
Nguyễn Trãi
13
13,25
12
Nguyễn Hữu Thọ
15
16,25
Quận 5
13
Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn
20,75
21,75
14
Hùng Vương
18,25
19,25
15
Trung học thực hành – ĐHSP
19,75
22,5
16
Trần Khai Nguyên
20,25
21,25
17
Trần Hữu Trang
14
14,25
Quận 6
18
Mạc Đĩnh Chi
22,75
23,25
19
Bình Phú
19,5
21
20
Nguyễn Tất Thành
16,75
17,75
21
Phạm Phú Thứ
15
15,5
Quận 7
22
Lê Thánh Tôn
17
18,5
23
Tân Phong
13,5
13,75
24
Ngô Quyền
19,75
20,25
25
Nam Sài Gòn
18,75
20,25
Quận 8
26
Lương Văn Can
12
13,5
27
Ngô Gia Tự
12,5
12
28
Tạ Quang Bửu
15
14,25
29
Nguyễn Văn Linh
10,5
11,25
30
Võ Văn Kiệt
16
16,25
31
Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
13
13,25
TP Thủ Đức
32
Giồng Ông Tố
17,5
18,5
33
Thủ Thiêm
13,75
14,5
34
Nguyễn Huệ
15,5
17
35
Phước Long
16,75
18,5
36
Long Trường
11
12,25
37
Nguyễn Văn Tăng
10,75
11,75
38
Dương Văn Thì
14
16,25
39
Nguyễn Hữu Huân
23,25
23,75
40
Thủ Đức
20,5
21,5
41
Tam Phú
17,25
19
42
Hiệp Bình
14,5
15
43
Đào Sơn Tây
12
12,75
44
Linh Trung
14,5
15,5
45
Bình Chiểu
12,5
13,25
Quận 10
46
Nguyễn Khuyến
17,5
19,5
47
Nguyễn Du
20,5
21,25
48
Nguyễn An Ninh
14,75
15
49
THCS – THPT Diên Hồng
14
15,25
50
THCS – THPT Sương Nguyệt Ánh
13,75
13,5
Quận 11
51
Nguyễn Hiền
18,5
19
52
Trần Khởi Nghĩa
16
17
53
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
15,75
15,5
Quận 12
54
Võ Trường Toản
20,75
21,25
55
Trường Chinh
17,75
18,25
56
Thạnh Lộc
16
16,5
Quận Bình Thạnh
57
Thanh Đa
14,75
14,75
58
Võ Thị Sáu
19,75
21
59
Gia Định
23
24,5
60
Phan Đăng Lưu
14,5
15,75
61
Trần Văn Giàu
15,75
17,25
62
Hoàng Hoa Thám
18,5
19,25
Quận Gò Vấp
63
Gò Vấp
16,5
17,25
64
Nguyễn Công Trứ
20
21,25
65
Trần Hưng Đạo
19,5
20,5
66
Nguyễn Trung Trực
17
18,25
Quận Phú Nhuận
67
Phú Nhuận
22,5
23,5
68
Hàn Thuyên
15,25
15,25
Quận Tân Bình
69
Tân Bình
19
20,25
70
Nguyễn Chí Thanh
20
20,25
71
Nguyễn Thượng Hiền
24,25
25,5
72
Nguyễn Thái Bình
17,75
17,25
Quận Tân Phú
73
Trần Phú
22,75
23,5
74
Tây Thạnh
21
21,75
75
Lê Trọng Tấn
19
20,25
Quận Bình Tân
76
Vĩnh Lộc
16,25
17
77
Nguyễn Hữu Cảnh
17,5
19
78
Bình Hưng Hòa
17,25
18,25
79
Bình Tân
14,5
15,25
80
An Lạc
15
15,75
Huyện Bình Chánh
81
Bình Chánh
11
12.
82
Tân Túc
12
12,75
83
Vĩnh Lộc B
13,5
14,25
84
Năng khiếu TDTT Bình Chánh
11
11,5
85
Phong Phú
10,5
11
86
Lê Minh Xuân
14
13,25
87
Đa Phước
10,5
10,5
Huyện Cần Giờ
88
THCS- THPT Thạnh An
10,5
10,5
89
Bình Khánh
10,5
10,5
90
Cần Thạnh
10,5
10,5
91
An Nghĩa
10,5
10,5
Huyện Củ Chi
92
Củ Chi
15
14,75
93
Quang Trung
12
11,25
94
An Nhơn Tây
10,5
10,5
95
Trung Phú
12,75
14,75
96
Trung Lập
10,5
10,5
97
Phú Hòa
12
12
98
Tân Thông Hội
13
14
Huyện Hóc Môn
99
Nguyễn Hữu Cầu
22
23
100
Lý Thường Kiệt
19
19,75
101
Bà Điểm
17,75
18,75
102
Nguyễn Văn Cừ
14,5
15
103
Nguyễn Hữu Tiến
17
18
104
Phạm Văn Sáng
15,5
16,25
105
Hồ Thị Bi
15
16,5
Huyện Nhà Bè
106
Long Thới
12,75
12,75
107
Phước Kiển
12
11,25
108
Dương Văn Dương
13
13

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm