Trong nhóm ngành sư phạm, ngoại trừ hai ngành giáo dục tiểu học và giáo dục mầm non có lượng hồ sơ tăng mạnh, các ngành sư phạm còn lại giữ nguyên như năm trước hoặc giảm nhẹ. Trong số các ngành giảm, chủ yếu là các ngành sư phạm tuyển khối C như văn, sử, địa lý.
Nhìn chung hồ sơ vào trường năm nay rải đều vào các ngành hơn. Không còn tình trạng có ngành lượng hồ sơ ít hơn chỉ tiêu tuyển sinh như năm 2013. Nhóm ngành ngoại ngữ có lượng hồ sơ tương đương năm 2013. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, hồ sơ giảm rất mạnh, từ hơn 1200 hồ sơ của năm trước năm nay chỉ có 344 hồ sơ.
Tỷ lệ “chọi” theo ngành chi tiết như sau:
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM | Chỉtiêu | HồsơĐKDT | Tỷlệ“chọi” |
Các ngành sư phạm: | |||
SPToánhọc | 150 | 1.341 | 1/8,9 |
SPVậtlý | 100 | 924 | 1/9,2 |
SPTinhọc | 100 | 352 | 1/3,5 |
SPHóahọc | 100 | 942 | 1/9,4 |
SPSinhhọc | 90 | 736 | 1/8,2 |
SPNgữvăn | 130 | 1.378 | 1/10,6 |
SPLịchsử | 100 | 454 | 1/4,5 |
SPĐịalý | 100 | 694 | 1/6,9 |
GDChínhtrị | 80 | 103 | 1/2,6 |
SP tiếng Anh | 120 | 1264 | 1/10,5 |
SP song ngữ Nga - Anh | 40 | 103 | 1/2,6 |
SPtiếngPháp | 40 | 82 | 1/2,1 |
SPtiếngTrung | 40 | 62 | 1/1,6 |
GDTiểuhọc | 200 | 6.967 | 1/34,8 |
GDMầmnon | 200 | 2.707 | 1/13,5 |
GDthểchất | 130 | 446 | 1/3,4 |
GDđặcbiệt | 50 | 205 | 1/4,1 |
Các ngành ngoài sư phạm: | |||
NgônngữAnh | 180 | 344 | 1/1,9 |
NgônngữNga-Anh | 120 | 163 | 1/1,4 |
NgônngữPháp | 80 | 146 | 1/1,8 |
NgônngữTrungQuốc | 110 | 252 | 1/2,3 |
NgônngữNhật | 130 | 148 | 1/1,1 |
Côngnghệthôngtin | 150 | 392 | 1/2,6 |
Vậtlýhọc | 110 | 169 | 1/1,5 |
Hóahọc | 100 | 310 | 1/3,1 |
Vănhọc | 80 | 146 | 1/1,8 |
ViệtNamhọc | 80 | 247 | 1/3 |
Quốctếhọc | 110 | 284 | 1/2,6 |
Tâmlýhọc | 110 | 517 | 1/4,7 |
Theo MINH GIẢNG (TTO)