Sáng 25-9, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội Vũ Hồng Thanh trình bày Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự án Luật Quy hoạch tại hội trường.
Theo ông Vũ Hồng Thanh, các ý kiến phát biểu đều nhất trí với sự cần thiết ban hành Luật Quy hoạch và nhiều nội dung trong dự thảo luật. Tuy nhiên, các đại biểu Quốc hội băn khoăn về tính khả thi của dự thảo luật, vì để triển khai thi hành Luật Quy hoạch cần phải sửa đổi nhiều luật hiện hành có liên quan, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất với các quy định trong dự thảo Luật Quy hoạch.
Ông Vũ Hồng Thanh: "Thủ tướng Chính phủ đã giao cho các bộ, ngành rà soát các phương án sửa chữa các luật để phù hợp với Luật Quy hoạch.
Tháng 7-2017, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có công văn yêu cầu Chính phủ khẩn trương rà soát hệ thống pháp luật, đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết có liên quan, bảo đảm đồng bộ với việc triển khai thi hành Luật Quy hoạch và báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại phiên họp thứ 14 hồi tháng 9-2017.
Ngoài 9 vấn đề về phạm vi, chi phí, thời kỳ, quan hệ… giữa các loại quy hoạch, ông Vũ Hồng Thanh cho hay: Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã rà soát và bổ sung phụ lục các luật cần sửa khi Luật Quy hoạch có hiệu lực.
“Việc sửa các quy định liên quan đến quy hoạch tại 25 bộ luật và luật này về cơ bản liên quan đến quy trình và thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh các loại quy hoạch để bảo đảm đồng bộ với Luật Quy hoạch.
Do đó, cơ quan thẩm tra kiến nghị Quốc hội cho phép bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 dự án một luật để sửa đồng thời các luật này theo hướng chia nhóm các luật theo ngành, lĩnh vực mà các bộ quản lý.
“Hiện nay Thủ tướng Chính phủ cũng đã giao nhiệm vụ cho các bộ, ngành tập hợp, rà soát nhằm xác định phương án sửa chữa. Việc sửa đổi như vậy là khả thi và đảm bảo có hiệu lực cùng với Luật Quy hoạch theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật” - ông Vũ Hồng Thanh cho biết.
Dưới đây là danh sách các quy định trong 25 luật được kiến nghị sửa đổi để phù hợp với Luật Quy hoạch.
TT | TÊN BỘ LUẬT, LUẬT | CÁC ĐIỂM, KHOẢN, ĐIỀU CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
1. | Bộ luật Hàng hải Việt Nam | Khoản 2 Điều 7, Khoản 1 Điều 9, Khoản 12 Điều 12, Điều 44; Điều 46; Khoản 1 Điều 48; Điều 81; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 82; Khoản 1 Điều 88; Khoản 1 Điều 92; điểm đ khoản 1 Điều 126 |
2. | Luật Giao thông đường thủy nội địa | Khoản 1 Điều 3; Khoản 3 Điều 4; Điều 10; Khoản 3 Điều 13; Khoản 4 Điều 99; Khoản 2 Điều 100; |
3. | Điều 6; khoản 2 Điều 46; khoản 3 Điều 64; Khoản 1 Điều 84 | |
4. | Luật Hóa chất | Khoản 2 Điều 6; Điều 8; Điều 9; Điều 49; Điểm a Khoản 1 Điều 63 |
5. | Luật Đa dạng sinh học | Điều 8; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Khoản 1 Điều 24 |
6. | Luật Phòng chống tác hại thuốc lá | Khoản 3 Điều 4; Điều 20, Khoản 1 Điều 21 |
7. | Luật Tần số vô tuyến điện | Điều 3; Điều 5; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 45; Điều 46 |
8. | Luật Bảo vệ môi trường | Khoản 21 Điều 3, Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Khoản 1 Điều 13; Điều 40; khoản 1 và khoản 5 Điều 49; khoản 1 Điều 52; điểm đ khoản 6 Điều 70; khoản 1 Điều 74; Điều 94; Điều 98; điểm a khoản 3 Điều 142 |
9. | Luật Đất đai | Điều 35; khoản 1 và 2 Điều 38; Khoản 1 Điều 39; khoản Điều 40; khoản 1 Điều 41; Điều 42; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47, Điều 48; Điều 49; Điều 50; khoản 1 Điều 151 |
10. | Luật Khoáng sản | Khoản 1, 3 Điều 3; khoản 1 Điều 4; Điều 10; Khoản 1 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; khoản 1 Điều 26; điểm b khoản 2 Điều 40; điểm b khoản 1 Điều 47; điểm a khoản 2 Điều 53; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 80; điểm c khoản 1 Điều 81 |
11. | Luật Tài nguyên nước | Khoản 1, 2 và 3 Điều 10; Điều 11; điểm a khoản 1 Điều 14; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; khoản 3 Điều 50; điểm b khoản 1 Điều 55; khoản 2 Điều 68; điểm a và b khoản 2 Điều 70 |
12. | Luật Khí tượng thuỷ văn | Điều 11; Khoản 4 Điều 12 |
13. | Luật Điện lực | Điều 8, Điều 8a, Điều 9, Điều 10 |
14. | Luật Khoa học và công nghệ | Khoản 1 Điều 10; Khoản 2 và Khoản 3 Điều 67 |
15. | Luật giáo dục đại học | Khoản 1 và khoản 2 Điều 11; điểm a khoản 1 Điều 22 |
16. | Luật Xây dựng | Điểm a khoản 2, điểm a khoản 1 Điều 14, Điều 16, Điều 20; Khoản 5Điều 34; Điều 35; Điều 40; Điều 41; Điều 42; Điều 43; |
17. | Luật Quy hoạch đô thị | Khoản 2 Điều 17; khoản 1 Điều 24; khoản 1 Điều 47; Điều 53; Điều 54; Điều 55 |
18. | Luật Công chứng | Khoản 1 Điều 18; Khoản 1 Điều 24; điểm b, c Khoản 2 Điều 69; điểm b khoản 1 Điều 70 |
19. | Luật Đê điều | Điểm a Khoản 1 Điều 8; Điều 10; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; |
20. | Luật Trẻ em | Khoản 5 Điều 5; Khoản 1 Điều 7; Khoản 2 Điều 45; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 57 |
21. | Luật Đầu tư | Khoản 1 Điều 20; Điều 21; điểm c khoản 6 Điều 33; điểm c khoản 6 Điều 35 |
22. | Luật Đầu tư công | Điều 8, Điều 9, Điều 10, Khoản 2 Điều 12; khoản 1 Điều 18; điểm d khoản 2 Điều 21; khoản 1 Điều 34; khoản 2 Điều 40; điểm a khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 46; điểm b khoản 2 Điều 47; khoản 1 Điều 96; |
23. | Luật Dược | Điểm c khoản 1 Điều 10, Khoản 5 Điều 104 |
24. | Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Khoản 1 Điều 4; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 6;khoản 1 Điều 15; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 45 |
25. | Luật Thủy lợi | Khoản 5 Điều 11; Điều 12, Điều 13; Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 49; điểm a, d khoản 2 Điều 56; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 57 |