Toàn cảnh điểm chuẩn các trường đại học năm 2023

(PLO)- Theo thời gian của Bộ GD&ĐT, các trường sẽ công bố điểm chuẩn từ 17h ngày 22-8 đến hết ngày 24-8.
0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam

Tính đến hôm nay (23-8), sau gần 1 ngày các trường đại học trên toàn quốc được công bố điểm chuẩn xét theo phương thức thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đã có gần 200 trường công bố điểm (PLO tiếp tục cập nhật).

Trong các trường đã công bố điểm chuẩn, ngưỡng điểm cao nhất là của ngành Khoa học máy tính (IT1) của trường Đại học Bách khoa Hà Nội với 29,42 điểm.

Với cách tính điểm riêng dựa vào điểm môn chính (môn Toán) và cách tính điểm ưu tiên mới được Bộ GD&ĐT quy định, hai thủ khoa toàn quốc khối A00 đã không đỗ NV1 ngành này

Điểm chuẩn cao thứ hai thuộc về ngành Quan hệ công chúng của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội).

Xếp sau đó là ngành Ngôn ngữ Trung (tổ hợp D01) của trường Đại học Ngoại thương (cơ sở Hà Nội) với 28,5 điểm.

Điểm chuẩn thấp nhất và gây “sốc” nhất thuộc về trường Đại học Duy Tân - trường đại học từng được xếp hạng cao trên thế giới. Điểm chuẩn vào Trường Đại học Duy Tân dao động ở ngưỡng 14-22,5 điểm theo từng ngành. Trong 51 ngành tuyển sinh có tới 30 ngành chỉ lấy 14 điểm, 6 ngành lấy 14,5 điểm. Các ngành lấy điểm cao thuộc nhóm sức khoẻ.

Trong số những trường đại học đã công bố điểm chuẩn, chỉ có 2 trường là Trường Đại học Duy Tân và Trường Đại học Thành Đông có điểm chuẩn 14.

Trước đó, Trường Đại học Duy Tân liên tiếp nằm ở vị trí cao trên bảng xếp hạng quốc tế, thậm chí vượt qua nhiều tên tuổi đại học lớn. Không ít bảng xếp hạng đưa trường này nắm giữ vị trí số 1 và số 2 trong các trường đại học Việt Nam.

Điểm chuẩn thấp nhì tính đến thời điểm hiện tại là 15 điểm. Đó là số điểm của ngành Y tế công cộng của Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng, và đó cũng là điểm chuẩn của trường tất cả các ngành của một số trường Đại học Hùng Vương TP Hồ Chí Minh và Đại học Bình Dương…

Cùng với công bố điểm chuẩn, các trường đã lên kế hoạch thông báo kết quả, danh sách trúng tuyển và hướng dẫn nhập học cho thí sinh qua SMS, email hoặc đường bưu điện.

Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ từ 24-8 đến 17h ngày 8-9. Nếu không xác nhận, các em bị coi như không trúng tuyển. Ngoài ra, thí sinh cần làm thủ tục nhập học theo hướng dẫn riêng của từng trường.

Ngay sau khi kết thúc thời gian nhập học, các trường chưa tuyển đủ sẽ ra thông báo tuyển sinh đợt bổ sung. Các đợt này kéo dài đến tháng 12.

STT TÊN TRƯỜNG (Bấm vào link để xem điểm chuẩn) ĐIỂM CHUẨN
1 Đại học Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh 17 - 25,65
2 Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh 19 - 25,5
3 Đại học Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 25,4 - 27,8
4 Đại học Bách Khoa (ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh) 54 - 79,84 (phương thức xét tuyển nhiều tiêu chí)
5 Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh) 17-28,05
6 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh) 21-28
7 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 18-25,5
8 Đại học Kinh tế Luật (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 24,06-27,48
9 Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP.HCM) 16 - 27,21
10 Khoa Y (Đại học Quốc gia TP.HCM) 19,65-26,15
11 Đại học Luật TP Hồ Chí Minh 22,91-27,11
12 Đại học Mở TP Hồ Chí Minh 16,5 - 25,25
13 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 18,3 - 26,15
14 Đại học Luật TP Hồ Chí Minh 22,91-27,11
15 Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh 19 -27
16 Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh 22,49-27,2
17 Đại học Bách khoa Hà Nội
18 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,85-26,31
19 Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh 19-27,34
20 Đại học Y tế công cộng 16-21,8
21 Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM 24,10-25.24
22 Đại học Y Dược Cần Thơ
23 Học viện Tài chính 25,8 - 29,5
24 Đại học Luật (Đại học Huế) 19
25 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15 - 25,5
26 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 15 - 18
27 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 17 - 23
28 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 18,5 - 24
29 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15 - 27,6
30 Đại học Y Dược (Đại học Huế) 16 - 26
31 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 15 - 17,5
32 Khoa Giáo dục Thể chất (Đại học Huế) 21
33 Khoa Kỹ thuật Công nghệ (Đại học Huế) 15,75 - 18,2
34 Trường Du lịch (Đại học Huế) 16 - 21
35 Học viện Ngân hàng 21,6 - 26,5 (thang điểm 30)
32,6 - 32,75 (thang điểm 40)
36 Đại học Ngoại thương 26 - 28,5
37 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh 19 - 27,25
38 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 22 - 27,85
39 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20 - 24,6 (thang điểm 30)
33,4 - 34,85 (thang điểm 40)
40 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 26,68 - 37,21 (thang điểm 40)
41 Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,55 - 26,8
42 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20 - 22
43 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21 - 24,35
44 Trường Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20,55 - 22
45 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 34,1 - 35,7
46 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,55-24,63
47 Đại học Mở TP HCM 16,5-25,5
48 Đại học Sư phạm 2 15-28,58
49 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 17-26,45
50 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15,35-27,58
51 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 15-27,17
52 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 15-23,79
53 Đại học Công nghệ Thông tin Việt - Hàn 22-25,01
54 Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) 15-23
55 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) 17-20,25
56 Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) 19,05-25,52
57 Đại học Cần Thơ 15-26,86
58 Đại học Xây dựng 17-24,49
59 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Bắc) 24,88 - 26,59
60 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Nam) 18-25,1
61 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 24,17-28,68 (thang điểm 30)
34,3-38,02 (thang điểm 40)
62 Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-25,52
63 Đại học Luật Hà Nội 18,15-27,36
64 Học viện Hậu cần 21,7-26,1
65 Học viện Hải Quân 23,7-24,1
66 Học viện Biên phòng 20,45-26,99
67 Học viện Khoa học Quân sự 23,81-27,97
68 Trường Sĩ quan Lục quân I 21,1
69 Trường Sĩ quan Lục quân II 19,95-24,07
70 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,3-22,75
71 Trường Sĩ quan Thông tin 21,2-22,94
72 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 21,45-22,8
73 Trường Sĩ quan Không quân 21,1
74 Trường Sĩ quan Phòng hoá 20,95-22,55
75 Học viện Phòng không Không quân 22-22,45
76 Học viện Kỹ thuật Quân sự 22,05-26,87
77 Học viện Quân Y 22,15-27,17
78 Trường Sĩ quan Chính trị 19,55-27,62
79 Trường Sĩ quan Đặc công 18,05-22,45
80 Trường Sĩ quan Công binh 16,25-23,2
81 Học viện Kỹ thuật Mật mã 25-26,2
82 Học viện Ngoại giao 25,27-28,46
83 Trường ĐH Y Dược TP.HCM 19 - 27,34
84 Trường ĐH Sài Gòn 17,91 - 26,31
85 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP Hồ Chí Minh 15-21,5
86 Đại học Công thương TP HCM 16-22,5
87 Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị 15
88 Trường Đại học Hải Dương 15-19
89 Đại học Thủy lợi 18,15-25,89
90 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-24,5
91 Đại học Tài chính - Marketing 21,1-25,9
92 Đại học Vinh 19-28,12
93 Học viện Chính sách và Phát triển 23,5-25,5
94 Đại học Xây dựng 17-24,49
95 Đại học Sài Gòn 17,91-26,31
96

Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

15-25,96
97 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15,3-19
98 Đại học Quy Nhơn 15-25,25
99 Đại học Nha Trang
100 Đại học Khánh Hòa
101 Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh 15-23
102 Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 15-19
103 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 16-19
104 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 15-16
105 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 21,7-28
106 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) 19-26,25
107 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 15-19
108 Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 16-19,5
109 Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 16-25,9
110 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 15
111 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15-25,75
112 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 20,25-22,75
113 Trường Đại học Thái Bình Dương 15
114 Đại học Bạc Liêu 15-16
115 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15-22,5
116 Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh 15-25
117 Đại học Phan Thiết
118 Đại học Thủ Dầu Một
119 Đại học Kinh tế quốc dân 27,65-26,1
120 Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 21-16
121 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn (SIU) 17
121 Trường ĐH Hùng Vương 15
122 Trường ĐH Gia Định 15-16,5
123 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành 15-23
124 Trường Đại học Tài chính - Marketing 21,10-26
125 Trường Đại học Y Hà Nội 27,73-20,7









Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm