Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, năm 2021 TP.HCM tổ chức xét tuyển vào lớp 10.
Trong hai năm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 gần đây là 2020 và 2022, cách thức tính điểm xét tuyển cũng khác nhau.
Cụ thể năm 2020, trong tổng điểm ba môn thi xét tuyển vào lớp 10, toán và văn được nhân hệ số hai còn ngoại ngữ hệ số 1. Năm 2022, lần đầu tiên TP xét điểm ba môn ngang bằng nhau về hệ số. Điểm xét tuyển là tổng điểm toán, ngữ văn, ngoại ngữ cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Năm 2022, thí sinh cần đạt trung bình mỗi môn 8,1 điểm mới trúng tuyển vào Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, còn năm 2020, thí sinh cần đạt 8,2 điểm môn.
Trong năm 2022, 10 trường có điểm chuẩn cao nhất gồm: THPT Nguyễn Thượng Hiền (24,25). Hai trường lấy điểm chuẩn từ 23 điểm trở lên là THPT Nguyễn Thị Minh Khai (23,25 điểm), THPT Nguyễn Hữu Huân (23,25 điểm).
Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2022. Ảnh: HOÀNG GIANG |
Ngoài ra, có 8 trường lấy điểm chuẩn từ 21 điểm: THPT Trưng Vương (21 điểm), THPT Bùi Thị Xuân (22,25 điểm), THPT Lê Qúy Đôn (22,25 điểm), THPT Mạc Đĩnh Chi (22,75 điểm), THPT Phú Nhuận (22,5 điểm), THPT Trần Phú (22,75 điểm), THPT Nguyễn Hữu Cầu (22 điểm), THPT Tây Thạnh (21 điểm).
10 Trường THPT có điểm chuẩn thấp nhất chủ yếu là các trường THPT ở vùng ngoại thành, có điểm chuẩn từ 10,5 đến 12 điểm. Cụ thể, THPT Đa Phước (10,5 điểm), THPT An Nhơn Tây (10,5 điểm), THPT Trung Lập (10,5 điểm) và 4 Trường THPT huyện Cần Giờ lấy điểm chuẩn NV1 ở mức 10,5 điểm gồm THCS – THPT Thạnh An, Bình Khánh, Cần Thạnh, An Nghĩa. Tiếp đến THPT Bình Chánh (11 điểm), THPT Tân Túc (12 điểm), THPT Lương Văn Can (12 điểm).
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2020 và 2022, tính theo trung bình môn để phụ huynh học sinh, học sinh có thể tham khảo trong việc điều chỉnh nguyện vọng.
Học sinh sẽ được điều chỉnh nguyện vọng vào lớp 10 đến hết ngày 21-5-2023.
Theo Sở GD&ĐT, học sinh nên lựa chọn đăng ký nguyện vọng phù hợp với năng lực và gần nơi cư trú. Tránh trường hợp trúng tuyển nhưng không nộp hồ sơ.
Học sinh không được thay đổi nguyện vọng sau thời gian cho phép điều chỉnh nguyện vọng và sau khi có kết quả trúng tuyển.
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | |
Năm 2022 | Năm 2020 | ||
Quận 1 | |||
1 | Trưng Vương | 7 | 7 |
2 | Bùi Thị Xuân | 7,4 | 7,4 |
3 | Ten Lơ Man | 5,9 | 5,8 |
4 | Năng khiếu TDTT | 4 | 4,4 |
5 | Lương Thế Vinh | 7 | 7,05 |
Quận 3 | |||
6 | Lê Qúy Đôn | 7,4 | 7,4 |
7 | Nguyễn Thị Minh Khai | 7,7 | 7,6 |
8 | Lê Thị Hồng Gấm | 4,5 | 4,65 |
9 | Marie Curie | 6,5 | 6,25 |
10 | Nguyễn Thị Diệu | 5,3 | 4,95 |
Quận 4 | |||
11 | Nguyễn Trãi | 4,3 | 4,3 |
12 | Nguyễn Hữu Thọ | 5 | 5,1 |
Quận 5 | |||
13 | Trung học Thực hành Đại học Sài Gòn | 6,9 | 7,2 |
14 | Hùng Vương | 6,0 | 6,1 |
15 | Trung học Thực hành – Đại học Sư phạm | 6,6 | 7,8 |
16 | Trần Khai Nguyên | 6,75 | 6,7 |
17 | Trần Hữu Trang | 4,7 | 4,6 |
Quận 6 | |||
18 | Mạc Đĩnh Chi | 7,6 | 7,4 |
19 | Bình Phú | 6,5 | 6,3 |
20 | Nguyễn Tất Thành | 5,6 | 5,4 |
21 | Phạm Phú Thứ | 5 | 4,9 |
Quận 7 | |||
22 | Lê Thánh Tôn | 5,7 | 5,4 |
23 | Tân Phong | 4,5 | 4,2 |
24 | Ngô Quyền | 6,6 | 6,5 |
25 | Nam Sài Gòn | 6,2 | 5,5 |
Quận 8 | |||
26 | Lương Văn Can | 4 | 4,3 |
27 | Ngô Gia Tự | 4,1 | 4,3 |
28 | Tạ Quang Bửu | 5 | 4,8 |
29 | Nguyễn Văn Linh | 3,5 | 3,8 |
30 | Võ Văn Kiệt | 5,3 | 5,2 |
31 | Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 4,3 | 4,5 |
TP Thủ Đức | |||
32 | Giồng Ông Tố | 5,8 | 5,8 |
33 | Thủ Thiêm | 4,6 | 4,6 |
34 | Nguyễn Huệ | 5,2 | 4,9 |
35 | Phước Long | 5,6 | 5,3 |
36 | Long Trường | 3,7 | 3,8 |
37 | Nguyễn Văn Tăng | 3,6 | 3,7 |
38 | Dương Văn Thì | 4,7 | 4,4 |
39 | Nguyễn Hữu Huân | 7,7 | 7,3 |
40 | Thủ Đức | 6,8 | 6,7 |
41 | Tam Phú | 5,7 | 5,8 |
42 | Hiệp Bình | 4,8 | 4,4 |
43 | Đào Sơn Tây | 4 | 4,1 |
44 | Linh Trung | 4,8 | 8,4 |
45 | Bình Chiểu | 4,16 | 4,1 |
Quận 10 | |||
46 | Nguyễn Khuyến | 5,8 | 5,5 |
47 | Nguyễn Du | 6,8 | 6,8 |
48 | Nguyễn An Ninh | 4,9 | 4,8 |
49 | THCS – THPT Diên Hồng | 4,6 | 4,7 |
50 | THCS – THPT Sương Nguyệt Ánh | 4,5 | 4,7 |
Quận 11 | |||
51 | Nguyễn Hiền | 6,1 | 6,0 |
52 | Trần Quang Khải | 5,3 | 5,3 |
53 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 5,2 | 5,0 |
Quận 12 | |||
54 | Võ Trường Toản | 6,8 | 6,7 |
55 | Trường Chinh | 5,9 | 5,8 |
56 | Thạnh Lộc | 5,3 | 5,0 |
Quận Bình Thạnh | |||
57 | Thanh Đa | 4,9 | 4,8 |
58 | Võ Thị Sáu | 6,6 | 6,5 |
59 | Gia Định | 7,7 | 7,8 |
60 | Phan Đăng Lưu | 4,8 | 5,0 |
61 | Trần Văn Giàu | 5,2 | 4,8 |
62 | Hoàng Hoa Thám | 6,2 | 5,9 |
Quận Gò Vấp | |||
63 | Gò Vấp | 5,5 | 5,5 |
64 | Nguyễn Công Trứ | 6,7 | 6,3 |
65 | Trần Hưng Đạo | 6,5 | 6,5 |
66 | Nguyễn Trung Trực | 5,7 | 5,4 |
Quận Phú Nhuận | |||
67 | Phú Nhuận | 7,5 | 7,5 |
68 | Hàn Thuyên | 5,1 | 5,0 |
Quận Tân Bình | |||
69 | Tân Bình | 6,3 | 6,6 |
70 | Nguyễn Chí Thanh | 6,7 | 6,7 |
71 | Nguyễn Thượng Hiền | 8,1 | 8,2 |
72 | Nguyễn Thái Bình | 5,9 | 5,9 |
Quận Tân Phú | |||
73 | Trần Phú | 7,6 | 7,6 |
74 | Tây Thạnh | 7 | 6,7 |
75 | Lê Trọng Tấn | 6,3 | 6,2 |
Quận Bình Tân | |||
76 | Vĩnh Lộc | 5,4 | 5,2 |
77 | Nguyễn Hữu Cảnh | 5,8 | 5,7 |
78 | Bình Hưng Hòa | 5,7 | 5,7 |
79 | Bình Tân | 4,8 | 5 |
80 | An Lạc | 5 | 5 |
Huyện Bình Chánh | |||
81 | Bình Chánh | 3,7 | 4,2 |
82 | Tân Túc | 4 | 4,2 |
83 | Vĩnh Lộc B | 4,5 | 4,5 |
84 | Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 3,7 | 4,1 |
85 | Phong Phú | 3,5 | 4 |
86 | Lê Minh Xuân | 4,7 | 4,6 |
87 | Đa Phước | 3,5 | 3,6 |
Huyện Cần Giờ | |||
88 | THCS – THPT Thạnh An | 3,5 | 3,2 |
89 | Bình Khánh | 3,5 | 3,2 |
90 | Cần Thạnh | 3,5 | 3,2 |
91 | An Nghĩa | 3,5 | 3,2 |
Huyện Củ Chi | |||
92 | Củ Chi | 5 | 4,5 |
93 | Quang Trung | 4 | 3,9 |
94 | An Nhơn Tây | 3,5 | 3,3 |
95 | Trung Phú | 4,2 | 4,5 |
96 | Trung Lập | 3,5 | 3,7 |
97 | Phú Hòa | 4 | 3,9 |
98 | Tân Thông Hội | 4,3 | 4,2 |
Huyện Hóc Môn | |||
99 | Nguyễn Hữu Cầu | 7,3 | 7,3 |
100 | Lý Thường Kiệt | 6,3 | 6,3 |
101 | Bà Điểm | 5,9 | 5,8 |
102 | Nguyễn Văn Cừ | 4,8 | 4,7 |
103 | Nguyễn Hữu Tiến | 5,6 | 5,6 |
104 | Phạm Văn Sáng | 5,1 | 5 |
105 | Hồ Thị Bi | 5 | 4,8 |
Huyện Nhà Bè | |||
106 | Long Thới | 4,2 | 3,6 |
107 | Phước Kiển | 4 | 3,9 |
108 | Dương Văn Dương | 4,3 | 4 |