63 tỉnh/thành trên cả nước đã công bố môn thứ 3 thi lớp 10.
Qua thống kê, chỉ có 3 tỉnh Cà Mau, Gia Lai và Vĩnh Long tổ chức xét tuyển vào lớp 10 đối với hệ đại trà.
Môn thứ 3 thi lớp 10 được các địa phương lựa chọn chủ yếu là tiếng Anh, một số TP lớn như TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng thi ngoại ngữ (gồm tiếng Anh và các thứ tiếng khác).
Các địa phương đánh giá việc chọn tiếng Anh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của TP, từng bước đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai trong trường học.
Trong khi đó, duy nhất tỉnh Hà Giang chọn môn Lịch sử và Địa lý.
Lý giải về vấn đề này, Sở GD&ĐT tỉnh Hà Giang cho biết quyết định này xuất phát từ tình hình thực tế của địa phương cũng như đảm bảo sự công bằng cho các em.
So với các địa phương khác, tiếng Anh hiện chưa phải thế mạnh của học sinh Hà Giang, do các em tiếp cận muộn. Tình trạng thiếu giáo viên tiếng Anh ở nhiều cơ sở giáo dục, chất lượng dạy và học chưa đồng đều giữa các vùng là trở ngại.
Trước đây, kỳ thi vào lớp 10 do các địa phương tự quyết định. Tuy nhiên, năm 2025 là năm đầu tiên thi theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Do đó, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và THPT để đảm bảo sự thống nhất khi thực hiện.
Thông tư 30/2024 của Bộ GD&ĐT về Quy chế tuyển sinh THCS và THPT nêu có 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của địa phương.
Đối với phương thức thi tuyển, để đảm bảo thống nhất và quan điểm kỳ thi vào lớp 10 nhẹ nhàng, không gây tốn kém. Thông tư quy định chung việc thực hiện 3 môn thi, bài thi: Toán, Văn và 1 môn thi hoặc bài thi thứ ba do Sở GD&ĐT lựa chọn.
Môn thứ 3 thi vào lớp 10 được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, bảo đảm không chọn cùng một môn thi thứ ba quá 3 năm liên tiếp.
Bài thi thứ 3 là bài thi tổ hợp của một số môn học được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS.
Môn thi thứ 3 hoặc bài thi tổ hợp của một số môn học được công bố sau khi kết thúc học kì I nhưng không muộn hơn ngày 31-3 hằng năm.
| STT | Địa phương | Môn thi |
| 1 | TP.HCM | Ngoại ngữ (Tiếng Anh và các thứ tiếng khác) |
| 2 | Bình Dương | Tiếng Anh |
| 3 | Huế | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng Nhật) |
| 4 | Hải Dương | Tiếng Anh |
| 5 | Hải Phòng | Tiếng Anh |
| 6 | Thái Bình | Tiếng Anh |
| 7 | Nghệ An | Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) |
| 8 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Tiếng Anh |
| 9 | Quảng Nam | Tiếng Anh |
| 10 | Tiền Giang | Tiếng Anh |
| 11 | Đồng Nai | Tiếng Anh |
| 12 | Cần Thơ | Tiếng Anh |
| 13 | Hà Giang | Lịch sử - Địa lý |
| 14 | Bắc Kạn | Tiếng Anh |
| 15 | Lâm Đồng | Tiếng Anh |
| 16 | Lạng Sơn | Tiếng Anh |
| 17 | Hà Tĩnh | Tiếng Anh |
| 18 | Sóc Trăng | Tiếng Anh |
| 19 | Thái Nguyên | Tiếng Anh |
| 20 | Thanh Hóa | Tiếng Anh |
| 21 | Hưng Yên | Tiếng Anh |
| 22 | Kiên Giang | Tiếng Anh |
| 23 | Nam Định | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga) |
| 24 | Ninh Bình | Tiếng Anh |
| 25 | Quảng Bình | Tiếng Anh |
| 26 | Quảng Ninh | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp và tiếng Trung) |
| 27 | Phú Thọ | Tiếng Anh |
| 28 | Bạc Liêu | Tiếng Anh |
| 29 | Cao Bằng | Tiếng Anh |
| 30 | Đắc Lắc | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp) |
| 31 | Đắc Nông | Tiếng Anh |
| 32 | Điện Biên | Tiếng Anh |
| 33 | Ninh Thuận | Tiếng Anh |
| 34 | Khánh Hòa | Tiếng Anh |
| 35 | Quảng Ngãi | Tiếng Anh |
| 36 | Quảng Trị | Tiếng Anh |
| 37 | Bình Định | Tiếng Anh |
| 38 | Bình Phước | Tiếng Anh |
| 39 | Bình Thuận | Lịch sử và Địa lý (Trường phổ thông dân tộc nội trú), còn lại thi tiếng Anh |
| 40 | Bắc Giang | Tiếng Anh |
| 41 | Bắc Ninh | Tiếng Anh |
| 42 | An Giang | Tiếng Anh |
| 43 | Cà Mau | Xét tuyển (Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển tổ chức thi tuyển) |
| 44 | Đồng Tháp | Tiếng Anh |
| 45 | Gia Lai | Xét tuyển (Trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) |
| 46 | Hà Nội | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật) |
| 47 | Hà Nam | Tiếng Anh |
| 48 | Hậu Giang | Tiếng Anh |
| 49 | Hòa Bình | Tiếng Anh |
| 50 | Kon Tum | Tiếng Anh |
| 51 | Lai Châu | Tiếng Anh |
| 52 | Lào Cai | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung) |
| 53 | Long An | Tiếng Anh |
| 54 | Phú Yên | Tiếng Anh |
| 55 | Sơn La | Tiếng Anh |
| 56 | Tây Ninh | Tiếng Anh |
| 57 | Trà Vinh | Tiếng Anh |
| 58 | Vĩnh Long | Xét tuyển (Riêng Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) |
| 59 | Vĩnh Phúc | Tiếng Anh |
| 60 | Yên Bái | Tiếng Anh |
| 61 | Tuyên Quang | Tiếng Anh |
| 62 | Ninh Thuận | Tiếng Anh |
| 63 | Đà Nẵng | Tiếng Anh |