Sở Y tế TP.HCM vừa ban hành hướng dẫn chăm sóc F0 tại nhà mới nhất (phiên bản 1.6).
Theo đó, đối tượng quản lý tại nhà là người có kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 dương tính, đủ điều kiện cách ly tại nhà.
F0 cách ly tại nhà phải đáp ứng 2 tiêu chí lâm sàng:
Tiêu chí thứ nhất: Không có triệu chứng hoặc triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ (không có suy hô hấp: SpO2 > 96% khi thở khí trời, nhịp thở < 20 lần/phút).
Tiêu chí thứ 2: Độ tuổi từ 1 đến 50 tuổi, không có bệnh nền, không đang mang thai, không béo phì. Những trường hợp không thỏa điều kiện này vẫn có thể xem xét cách ly tại nhà nếu có bệnh nền ổn định, bảo đảm tiêm đủ 2 mũi hoặc sau 14 ngày kể từ ngày tiêm mũi vaccine phòng COVID-19 đầu tiên.
F0 cách ly tại nhà đang được trạm y tế lưu động phường 12, quận Bình Thạnh (TP.HCM) hướng dẫn chăm sóc sức khỏe. Ảnh: HOÀNG GIANG
Bên cạnh đó, F0 phải có khả năng tự chăm sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...), biết cách đo thân nhiệt, có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ, có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu. Trường hợp F0 là trẻ em hoặc người không tự chăm sóc cá nhân được thì cần phải có người hỗ trợ chăm sóc.
Ngoài ra, trong gia đình phải không có người thuộc nhóm nguy cơ (người cao tuổi, có bệnh nền, béo phì, có thai...).
Trong vòng 24 giờ sau khi nhận được danh sách F0, cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà được phân công quản lý F0 phải tiếp cận F0 hoặc gia đình F0 để đánh giá các điều kiện cách ly tại nhà. Trường hợp F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà, phát tờ rơi hướng dẫn những điều cần tuân thủ, tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà; cấp phát thuốc điều trị COVID-19 theo quy định (cấp ngay gói A nếu F0 không có triệu chứng; cấp ngay gói A-C nếu F0 có triệu chứng nhẹ). F0 được hướng dẫn chuẩn bị các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà gồm: nhiệt kế, thiết bị đo SpO2, máy đo huyết áp (nếu có); khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay, dung dịch nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi, vật dụng cá nhân, thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.
Ngoài thuốc điều trị COVID-19 tại nhà được cấp, F0 cần chuẩn bị các thuốc điều trị bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản...) đủ sử dụng trong một tháng.
F0 khi cách ly tại nhà nên giữ tâm lý luôn thoải mái. Khi gặp khó khăn, liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa.
F0 Tự theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt, đếm nhịp thở, đo SpO2 (nếu đo được) ít nhất 2 lần/ngày, hoặc khi cảm thấy mệt, khó thở. Mang khẩu trang liên tục, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên. Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý. Thường xuyên tập thở, vận động nâng cao sức khỏe.
Cạnh đó, cần uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu sốt, tiêu chảy. Không bỏ bữa, ăn uống đủ chất, tăng cường dinh dưỡng, trái cây tươi, rau xanh. Khai báo y tế mỗi ngày ít nhất một lần hoặc khi có triệu chứng bất thường qua ứng dụng “Y tế HCM” hoặc qua phiếu tự theo dõi sức khỏe.
Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm. Thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng, nhà vệ sinh, sát khuẩn tay; khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo... Phân loại chất thải đúng quy định. Có số điện thoại của nhân viên y tế của cơ sở đang quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ, tổng đài “1022” hoặc tổ phản ứng nhanh phường, xã, thị trấn, quận, huyện.
F0 không tự ý rời khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly. Không sử dụng chung vật dụng với người khác. Không ăn uống cùng với người khác. Không tiếp xúc gần với người khác hoặc vật nuôi. Trường hợp cần có người chăm sóc, người chăm sóc phải đeo khẩu trang, kính chắn giọt bắn, vệ sinh tay trước và sau khi chăm sóc.
Khi có một trong các dấu hiệu sau cần báo cho cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà:
+ Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
+ Nhịp thở tăng:> 21 lần/phút đối với người lớn: > 40 lần/phút đối với trẻ từ 01 đến dưới 05 tuổi; > 30 lần/phút đối với trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi.
+ Độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi (SpO2)< 96% (nếu đo được).
+ Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 nhịp/phút.
+ Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu< 60 mmHg (nếu đo được).
+ Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
+ Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
+ Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
+ Không thể uống.
+ Trẻ có biểu hiện: sốt trên 38 độ C, đau rát họng, ho, tiêu chảy, trẻ mệt, không chịu chơi, tức ngực, cảm giác khó thở, SpO2 < 96% (nếu đo được), ăn/bú kém ...
F0 điều trị tại nhà tùy theo tình trạng sức khỏe sẽ được cấp các gói A (thuốc hạ sốt và nâng cao thể trạng), B (thuốc kháng viêm và chống đông) hoặc C (thuốc kháng virus có kiểm soát). Khi F0 có triệu chứng nhẹ, bác sĩ của cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà phải đánh giá tình trạng sức khỏe của F0.
Trong trường hợp F0 có chỉ định dùng thuốc, nhân viên của cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà cho người bệnh ký cam kết và cấp phát thuốc tại nhà cho F0 (gói C).
Khi F0 cảm thấy khó thở (thở hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ ngơi > 20 lần/phút hoặc đo SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với cơ sở đang quản lý F0 để được tư vấn, hỗ trợ. Bác sĩ đánh giá tình trạng bệnh, nếu có chỉ định nhập viện, bác sĩ sẽ cho người bệnh sử dụng 1 liều duy nhất (gói B) trước khi chuyển viện.
F0 được lấy mẫu xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh vào ngày 14 để cấp giấy hoàn thành cách ly. Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với F0 khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.