Cụ thể, trong tháng 10, khách hàng mua xe Toyota Vios các phiên bản: VIOS G, VIOS 1.5E-CVT và VIOS 1.5E-MT sẽ được tặng 1 năm bảo hiểm thân vỏ chính hãng Toyota (Gói Vàng); 01 gói phụ kiện chính hãng Toyota bao gồm: Camera hành trình trước (Gen 3), vè che mưa, bơm lốp điện tử, 1 gói quà tặng trị giá 15 triệu đồng.
Ngược lại với mẫu xe trên, Toyota Việt Nam lại thông báo điều chỉnh giá niêm yết của Land Cruiser 300 tại Việt Nam với mức tăng cao lên đến 96 triệu đồng so với trước (4,06 tỷ đồng). Theo đó, Land Cruiser hiện có giá đề xuất mới là 4,196 tỉ đồng, phiên bản trắng ngọc trai đắt hơn 11 triệu đồng.
Trên thực tế, mẫu SUV cỡ lớn này vốn đang cực kỳ khan hàng trên thị trường. Toyota Land Cruiser hiện bị các đại lý làm giá đỉnh điểm, khách hàng phải chấp nhận trả thêm khoản tiền chênh lệch để có xe. Theo đó, giá bán thực tế đến tay người mua hiện rơi vào khoảng hơn 6 tỉ đồng để sở hữu mẫu xe Land Cruiser.
Toyota Land Cruiser 2022 ra mắt Việt Nam vào tháng 7 năm ngoái. Mẫu xe khá hot vì được lột xác toàn diện sau 10 năm thế hệ cũ được bán trên thị trường. Sự thay đổi đến từ thiết kế nội, ngoại thất cho đến khung gầm, động cơ và cả những công nghệ hỗ trợ vận hành.
Xe được trang bị động cơ xăng V6 dung tích 3,5 lít tăng áp kép hoàn toàn mới, cho công suất 409 mã lực và mô-men xoắn 650 Nm. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động 10 cấp.
Dưới đây là chi tiết giá niêm yết của các mẫu xe Toyota:
Mẫu xe/Phiên bản | Giá bán (VND) |
Veloz Cross | |
Veloz Cross CVT Top trắng ngọc trai | 696.000.000 |
Veloz Cross CVT Top các màu khác | 688.000.000 |
Veloz Cross CVT trắng ngọc trai | 666.000.000 |
Veloz Cross CVT các màu khác | 658.000.000 |
Toyota Raize | |
Toyota Raize màu đỏ và đen | 527.000.000 |
Toyota Raize các màu khác | 535.000.000 |
Toyota Vios | |
VIOS 1.5E MT (3 túi khí) | 489.000.000 |
VIOS 1.5E MT | 506.000.000 |
VIOS 1.5E CVT (3 túi khí) | 542.000.000 |
VIOS 1.5G CVT | 561.000.000 |
Toyota Avanza | |
Avanza 1.3 MT | 544.000.000 |
Avanza 1.5 AT | 612.000.000 |
Toyota Avanza Premio | |
Veloz Cross CVT trắng ngọc trai | 656.000.000 |
Veloz Cross CVT màu khác | 648.000.000 |
Avanza Premio CVT tất cả các màu | 588.000.000 |
Toyota Yaris | |
Yaris G CVT (Mới) các màu | 684.000.000 |
Toyota Corolla | |
Corolla Altis 1.8HEV trắng ngọc trai | 868.000.000 |
Corolla Altis 1.8HEV các màu khác | 860.000.000 |
Corolla Altis 1.8V trắng ngọc trai | 773.000.000 |
Corolla Altis 1.8V các màu khác | 765.000.000 |
Corolla Altis 1.8G trắng ngọc trai | 727.000.000 |
Corolla Altis 1.8G các màu khác | 719.000.000 |
Toyota Camry | |
Camry 2.5HV | 1.441.000.000 |
Camry 2.0Q | 1.167.000.000 |
Camry 2.0G | 1.050.000.000 |
Toyota Innova | |
Innova 2.0E MT | 755.000.000 |
Innova 2.0G AT | 870.000.000 |
Innova 2.0 VENTURER | 885.000.000 |
Toyota Corolla Cross | |
Corolla Cross 1.8V | 846.000.000 |
Corolla Cross 1.8HV | 936.000.000 |
Toyota Fortuner lắp ráp trong nước | |
Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 |
Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 |
Fortuner 2.4 AT 4x2 màu trắng ngọc trai | 1.088.000.000 |
Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER các màu khác | 1.195.000.000 |
Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER trắng ngọc trai | 1.203.000.000 |
Fortuner 2.8 4x4 AT các màu khác | 1.388.000.000 |
Fortuner 2.8 4x4 AT trắng ngọc trai | 1.396.000.000 |
Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER các màu khác | 1.426.000.000 |
Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER trắng ngọc trai | 1.434.000.000 |
Toyota Fortuner nhập khẩu | |
Fortuner 2.7 AT 4x2 màu khác | 1.130.000.000 |
Fortuner 2.7 AT 4x2 trắng ngọc trai | 1.138.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4x4 các màu khác | 1.230.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4x4 trắng ngọc trai | 1.238.000.000 |
Toyota Land Cruiser | |
Land Cruiser Prado | 2.548.000.000 |
Land Cruiser 300 | 4.060.000.000 |
Toyota Hilux | |
Hilux 2.4L 4x2 MT | Từ 628.000.000 |
Hilux 2.4L 4x2 AT | Từ 674.000.000 |
Hilux 2.4L 4x4 MT | Từ 799.000.000 |
Hilux 2.8L 4x4 AT Adventure | Từ 913.000.000 |
Alphard | 4.240.000.000 |
Toyota Granvia | |
Granvia 9 chỗ ngồi, màu trắng | 3.080.000.000 |
Granvia 9 chỗ ngồi, màu khác | 3.072.000.000 |