Biến động chỉ tiêu vào lớp 10 tại TP.HCM

(PLO)- 113 trường THPT công lập tuyển hơn 71.000 chỉ tiêu vào lớp 10, giảm gần 6000 chỉ tiêu so với năm ngoái.

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam

Chiều tối ngày 17-4, Sở GD&ĐT TP.HCM đã công bố chỉ tiêu vào lớp 10 của 113 trường THPT công lập trên địa bàn TP.HCM.

chỉ tiêu vào lớp 10
Học sinh lớp 9 tham gia hoạt động trải nghiệm tại Trường THPT Hùng Vương, quận 5. Ảnh: NGUYỄN QUYÊN

Năm nay, tổng số chỉ tiêu vào lớp 10 là 71.020 em. So với năm ngoáI, chỉ tiêu vào lớp 10 năm nay giảm mạnh, khoảng 6.000 em (năm 2023, tuyển 77.294 chỉ tiêu lớp 10 cho 114 trường công lập).

Tuy nhiên, con số này chưa bao gồm chỉ tiêu vào Trường Phổ thông Năng khiếu (năm 2023 là 600 chỉ tiêu).

Trong 113 trường THPT công lập, có 29 trường giữ nguyên chỉ tiêu vào lớp 10 so với năm ngoái.

19 trường THPT tăng chỉ tiêu trong đó Trường THPT Trần Hưng Đạo tăng hơn 90 chỉ tiêu..Có một số trường tăng 45 chỉ tiêu so với năm học 2023-2024.

65 trường THPT giảm chỉ tiêu. Trong đó, giảm mạnh nhất là các trường THPT Trần Phú, THPT Vĩnh Lộc B, THPT Hồ Thị Bi với 270 chỉ tiêu so với năm trước.

Trường THPT Bình Chiểu, THPT Phước Kiển giảm 225 chỉ tiêu.

Nhiều trường giảm trên 100 chỉ tiêu so với năm học 2023-2024 như THPT chuyên Lê Hồng Phong, Trưng Vương, Lương Thế Vinh, Lê Quý Đôn, Trần Quang Khải, Nguyễn Thượng Hiền, Marie Curie, An Lạc, Bình Hưng Hòa.

Bảng so sánh chỉ tiêu các trường THPT công lập tại TP.HCM giữa 2 năm như sau:

STT
Tên trường
Chỉ tiêu năm 2024
Chỉ tiêu năm 2023
Tăng/giảm
1
THPT Thủ Thiêm
585
675
-90
2
THPT Giồng Ông Tố
585
495
90
3
THPT Nguyễn Văn Tăng
855
855
0
4
THPT Nguyễn Huệ
720
675
45
5
THPT Long Trường
630
765
-135
6
THPT Phước Long
630
540
90
7
THPT Dương Văn Thì
495
450
45
8
THPT Bình Chiểu
630
855
-225
9
THPT Nguyễn Hữu Huân
695
785
-90
10
THPT Thủ Đức
810
810
0
11
THPT Hiệp Bình
675
675
0
12
THPT Linh Trung
810
900
-90
13
THPT Đào Sơn Tây
630
765
-135
14
THPT Tam Phú
585
585
0
15
Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic
70
40
30
16
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
455
510
-55
17
THPT Trưng Vương
675
810
-135
18
THPT Bùi Thị Xuân
745
745
0
19
THPT Ten Lơ Man
585
585
0
20
THPT Lương Thế Vinh
330
420
-90
21
THPT Năng khiếu TDTT
210
210
0
22
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm
450
450
0
23
THPT Lê Qúy Đôn
490
675
-185
24
THPT Marie Curie
1.100
1.200
-100
25
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
690
735
-45
26
THPT Nguyễn Thị Diệu
765
720
45
27
THPT Nguyễn Hữu Thọ
675
720
-45
28
THPT Nguyễn Trãi
630
720
-90
29
THPT chuyên Lê Hồng Phong
770
890
-120
30
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm
280
280
0
31
Phổ thông Năng khiếu
600
32
THPT Trần Khai Nguyên
765
720
45
33
THPT Trần Hữu Trang
315
360
-45
34
THPT Hùng Vương
1035
1035
0
35
Trung học thực hành Sài Gòn
175
175
0
36
THPT Phạm Phú Thứ
765
765
0
37
THPT Bình Phú
675
675
0
38
THPT Nguyễn Tất Thành
720
810
-90
39
THPT Mạc Đĩnh Chi
1090
1045
45
40
Trường Quốc tế Việt Nam – Phần Lan
50
24
26
41
THPT Ngô Quyền
720
810
-90
42
THPT Lê Thánh Tôn
630
585
45
43
THPT Tân Phong
630
720
-90
44
THPT Nam Sài Gòn
225
225
0
45
THPT Lương Văn Can
630
855
-225
46
THPT Ta Quang Bửu
630
675
-45
47
THPT Nguyễn Văn Linh
720
720
0
48
THPT Võ Văn Kiệt
630
675
-45
49
THPT Ngô Gia Tự
630
765
-135
50
THPT chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
585
555
30
51
THPT Nguyễn An Ninh
675
765
-90
52
THPT Nguyễn Khuyến
720
855
-135
53
THPT Nguyễn Du
595
560
35
54
THCS-THPT Sương Nguyệt Anh
270
270
0
55
THPT Diên Hồng
450
450
0
56
THPT Trần Quang Khải
810
945
-135
57
THPT Nguyễn Hiền
455
525
-70
58
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
810
765
-45
59
THPT Võ Trường Toản
675
720
45
60
THPT Trường Chinh
855
855
0
61
THPT Thạnh Lộc
675
675
0
62
THPT Nguyễn Thượng Hiền
640
730
-90
63
THPT Nguyễn Thái Bình
720
765
-45
64
THPT Nguyễn Chí Thanh
810
765
45
65
THPT Trần Phú
675
945
-270
66
THPT Lê Trọng Tấn
675
675
0
67
THPT Tân Bình
720
810
-90
68
THPT Tây Thạnh
990
990
0
69
THPT Gò Vấp
630
585
45
70
THPT Trần Hưng Đạo
990
900
90
71
THPT Nguyễn Công Trứ
855
855
0
72
THPT Nguyễn Trung Trực
900
900
0
73
THPT Võ Thị Sáu
855
900
-45
74
THPT Phan Đăng Lưu
630
765
-135
75
THPT Hoàng Hoa Thám
900
855
45
76
THPT Trần Văn Giàu
630
765
-135
77
THPT Gia Định
810
945
-135
78
THPT Thanh Đa
675
675
0
79
THPT Phú Nhuận
825
915
-90
80
THPT Hàn Thuyên
495
675
-180
81
THPT An Lạc
675
810
-135
82
THPT Bình Hưng Hòa
675
810
-135
83
THPT Vĩnh Lộc
630
630
0
84
THPT Nguyễn Hữu Cảnh
675
630
45
85
THPT Bình Tân
720
765
-45
86
THPT Tân Túc
720
810
-90
87
THPT Bình Chánh
765
855
-90
88
THPT Đa Phước
765
810
-45
89
THPT Năng khiếu TDTT Bình Chánh
510
570
-60
90
THPT Lê Minh Xuân
675
810
-135
91
THPT Phong Phú
765
810
-45
92
THPT Vĩnh Lộc B
630
900
-270
93
THPT Củ Chi
720
810
-90
94
THPT An Nhơn Tây
810
810
0
95
THPT Phú Hòa
585
630
-45
96
THPT Quang Trung
630
675
-45
97
THPT Trung Phú
675
810
-135
98
THPT Tân Thộng Hội
585
630
-45
99
THPT Trung Lập
540
585
-45
100
THPT Bà Điểm
675
720
-45
101
THPT Nguyễn Hữu Tiến
495
540
-45
102
THPT Hồ Thị Bi
495
765
-270
103
THPT Lý Thường Kiệt
540
630
-90
104
THPT Nguyễn Hữu Cầu
665
710
-45
105
THPT Phạm Văn Sáng
675
720
-45
106
THPT Nguyễn Văn Cừ
585
675
-90
107
THPT Dương Văn Dương
630
630
0
108
THPT Long Thới
495
360
135
109
THPT Phước Kiến
540
765
-225
110
THPT Cần Thạnh
320
405
-85
111
THPT An Nghĩa
460
450
10
112
THPT Bình Khánh
360
450
-90
113
THCS- THPT Thạnh An
45
45
0
114
THPT Quốc tế Việt Úc
90
90
0

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm