HLV đội TP.HCM I Kim Chi. Ảnh: TSB |
Do tính chất quyết định của trận đấu, cả Than KSVN và TP.HCM I đều tung vào sân những hảo thủ mạnh nhất của mình.
Nếu như HLV Than Khoáng Sản VN - Đoàn Minh Hải xếp mũi nhọn Thúy Hằng chơi lệch trái, thì HLV của TP.HCM I - Đoàn Kim Chi cũng điều chỉnh bộ ba trung vệ trong sơ đồ. Theo đó, Thu Thảo được đẩy lệch sang phải nhằm hóa giải những đường lên bóng tấn công của đối thủ.
Việc thay đổi đội hình chiến thuật, ít nhiều đã khiến Than Khoáng Sản VN xung trận chệch choạc, không nhuần nhuyễn so với đối thủ. Tuy tạo được nhiều tình huống tấn công về phía khung thành của TP.HCM I nhưng ở khâu dứt điểm, các chân sút của “đội quân đất mỏ” chưa đủ sức gây khó cho thủ môn đội tuyển quốc gia - Kim Thanh.
Bích Thùy (7) của TP.HCM I không thể "nổ súng" trong trận đấu gặp Than Khoáng Sản VN. Ảnh: TSB |
Bên kia chiến tuyến, TP.HCM I cũng liên tục tổ chức các đợt vây hãm về phía khung thành của Than Khoáng Sản VN. Nôn nóng trong việc không khoan thủng được hàng phòng ngự chơi kín kẽ của đối phương, HLV Kim Chi buộc phải điều chỉnh nhân sự, tung Kim Yên vào sân hòng gia tăng sức ép trên tấn công.
Tuy nhiên, các chân sút rất hiệu quả trước đó như Bích Thùy, Thùy Trang, Hồng Nhung… kể cả Kim Yên đều khá “vô duyên” trong việc khiến cục diện trận đấu xoay chiều.
Rời sân với chỉ vỏn vẹn 1 điểm trong tay, đương kim vô địch TP.HCM I (24 điểm) ngậm ngùi nhìn ngôi đầu bảng rớt vào tay “kình địch” Hà Nội I (25 điểm).
Cục diện sau vòng đấu thứ 12 càng khiến cuộc so tài giữa hai “đại tỉ” của bóng đá nữ Việt Nam, TP.HCM I - Hà Nội I hứa hẹn đầy kịch tính và hấp dẫn.
“Trận cầu đinh” của vòng đấu thứ 13 diễn ra lúc 15 giờ 30 ngày 26-10. Lúc 18 giờ là cuộc đọ sức giữa chủ nhà Phong Phú Hà Nam và Than Khoáng Sản Việt Nam.
BẢNG XẾP HẠNG SAU VÒNG 12
Đội | Số trận | Thắng | Hòa | Bại | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm | |
1 | Hà Nội I | 10 | 8 | 1 | 1 | 24 | 1 | 25 |
2 | TP.HCM I | 10 | 7 | 3 | 0 | 23 | 4 | 24 |
3 | Than Khoáng Sản VN | 10 | 6 | 2 | 2 | 15 | 6 | 20 |
4 | Thái Nguyên T&T | 11 | 4 | 4 | 3 | 14 | 10 | 16 |
5 | Phong Phú Hà Nam | 10 | 4 | 2 | 4 | 9 | 10 | 14 |
6 | Hà Nội II | 10 | 1 | 0 | 9 | 1 | 24 | 3 |
7 | TP.HCM II | 11 | 0 | 0 | 11 | 1 | 33 | 0 |