Đội trưởng Thùy Trang (phải) thi đấu lăn xả, luôn có mặt tại các "điểm nóng". Ảnh: TSB |
Biến áp lực thành động lực khi để mất ngôi đầu vào tay Hà Nội I ở vòng đấu thứ 12, TP.HCM I thi đấu cực tự tin trước đối thủ được đánh giá “kèo dưới” Hà Nội II.
Các học trò của HLV Đoàn Thị Kim Chi sớm đẩy cao đội hình, chơi dồn ép đối thủ ngay sau tiếng còi khai cuộc. Bên kia chiến tuyến, Hà Nội II cũng thể hiện sự tiến bộ rõ rệt trước sức ép không ngừng tăng của đối thủ.
Dù kiểm soát hoàn toàn thế trận nhưng các chân sút TP.HCM I không thực sự tạo được cơ hội “ngon ăn” nào. Trong khi với nỗ lực chơi phối hợp nhóm nhỏ để phản công, Hà Nội II cũng không vượt qua được phòng tuyến trung tâm của TP.HCM I, được trấn giữ bởi sự sắc sảo của bộ đôi tiền vệ Thùy Trang - Bảo Châu.
Bích Thùy (đỏ) là cầu thủ mở tỉ số trận đấu cho TP.HCM I. Ảnh: TSB |
Mãi đến phút 33, bước ngoặt của trận đấu mới được định đoạt khi Thùy Trang bị hậu vệ Hà Nội II ngăn cản trái phép trong vòng cấm. Trên chấm 11m, tuyển thủ quốc gia Bích Thùy dứt điểm gọn gàng mở tỉ số trận đấu cho TP.HCM I.
Đội nữ TP.HCM I tiếp tục chiếm ưu thế ở hiệp 2. Tuy nhiên thay vì vội vã đẩy cao tốc độ trận đấu, nhà đương kim vô địch lại triển khai bóng rất cẩn trọng.
Đến phút 75, từ đường chuyền chuẩn xác của Thùy Trang, Kim Loan từ trong khu vực cấm địa, tung cú sút chuẩn xác ấn định tỉ số 2-0 cho TP.HCM I.
Giành trọn 3 điểm, TP.HCM I kéo dài chuỗi trận bất bại lên con số 9, dẫn đầu bảng xếp hạng với 23 điểm. Cùng trải qua chín trận đấu nhưng Hà Nội I (22 điểm), Than Khoáng Sản VN (19 điểm) và Phong Phú Hà Nam (14 điểm) lần lượt chia nhau các vị trí còn lại trong tốp 4.
Tại lượt trận diễn ra ngày 21-10, Thái Nguyên T&T gặp TP.HCM II (lúc 15 giờ 30), chủ nhà Phong Phú Hà Nam tiếp Hà Nội I (lúc 18 giờ). Một ngày sau (22-10) là cuộc đọ sức giữa TP.HCM I và Than Khoáng Sản VN.
BẢNG XẾP HẠNG SAU VÒNG 12
Xếp hạng | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
1 | TP.HCM I | 9 | 7 | 2 | 0 | 23 | 4 | 23 |
2 | Hà Nội I | 9 | 7 | 1 | 1 | 22 | 1 | 22 |
3 | Than KSVN | 9 | 6 | 1 | 2 | 15 | 6 | 19 |
4 | PP Hà Nam | 9 | 4 | 2 | 3 | 9 | 8 | 14 |
5 | Thái Nguyên T&T | 10 | 3 | 4 | 3 | 11 | 10 | 13 |
6 | Hà Nội II | 10 | 1 | 0 | 9 | 1 | 24 | 3 |
7 | TP.HCM II | 10 | 0 | 0 | 10 | 1 | 29 | 0 |