Mặc dù thị trường xe máy có doanh số đang giảm đi so với cùng kỳ các năm trước, tuy nhiên giá bán xe máy vẫn được nhiều người dùng quan tâm, đặc biệt vào thời điểm những tháng cuối năm.
Đồng thời, đây cũng là thời điểm nhiều hãng xe bắt đầu giảm giá để đẩy mạnh doanh số. Cụ thể, xe máy Honda tại một số đại lý bắt đầu giảm giá bán cho các dòng xe như Honda SH, Lead, Monkey…
Honda SH có giá bán tại đại lý giảm giá 2-5 triệu đồng.
Theo đó, mẫu xe đang có mức giảm đặc biệt là Honda SH, giá bán chênh lệch chỉ còn 15-20 triệu đồng. Trước đó, phiên bản này được bán ra với mức chênh lệch cao hơn ở mức 20-25 triệu đồng. Vậy mức giá bán đã giảm đi 5-10 triệu đồng.
Các mẫu xe “hot” khác cũng tương tự như Lead, Vision, Air Blade cũng có mức giảm 10-12 triệu đồng.
Ngoài ra, một số mẫu xe mới ra mắt tại Việt Nam như Honda Monkey hay Cub C125 cũng đang được đại lý giảm mạnh vài triệu đồng bởi đây là những mẫu xe kén khách.
Honda Cub chưa "hút" được nhiều khách hàng.
Dưới đây là bảng chi tiết về giá các dòng xe máy Honda:
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 11-2019 | ||
Loại xe | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Honda Vision năm 2019 | ||
Giá xe Vision 2019 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 29.900.000 | 34.900.000 |
Giá xe Vision 2019 bản Cao cấp có Smartkey (màu đỏ, vàng, trắng, xanh) | 30.790.000 | 36.800.000 |
Giá xe Vision 2019 bản đặc biệt có Smartkey (màu đen xám, trắng đen) | 31.990.000 | 37.800.000 |
Giá xe Honda Air Blade năm 2019 | ||
Giá xe Air Blade 2019 bản Cao cấp có Smartkey (màu đen bạc, bạc đen, xanh bạc đen, đỏ bạc đen) | 40.590.000 | 47.000.000 |
Giá xe Air Blade 2019 bản Sơn từ tính có Smartkey (màu xám đen) | 41.590.000 | 48.000.000 |
Giá xe Air Blade 2019 bản Tiêu chuẩn (màu bạc đen, trắng đen, xanh đen, đỏ đen) | 37.990.000 | 43.500.000 |
Giá xe Air Blade 2019 bản đen mờ | 41.790.000 | 50.000.000 |
Giá xe Honda Lead năm 2019 | ||
Giá xe Lead 2019 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (màu đỏ và màu trắng-đen) | 38.290.000 | 43.000.000 |
Giá xe Lead 2019 Smartkey (màu xanh, vàng, trắng nâu, trắng ngà, đỏ, đen) | 40.290.000 | 46.500.000 |
Giá xe Lead 2019 Smartkey bản Đen Mờ | 41.490.000 | 47.500.000 |
Giá xe Honda SH Mode năm 2019 | ||
Giá xe SH Mode 2019 bản thời trang | 51.490.000 | 62.000.000 |
Giá xe SH Mode 2019 ABS bản Thời trang | 55.690.000 | 67.500.000 |
Giá xe SH Mode 2019 ABS bản Cá tính | 56.990.000 | 75.500.000 |
Giá xe Honda PCX năm 2019 | ||
Giá xe PCX 2019 phiên bản 150cc (màu đen mờ, bạc mờ) | 70.490.000 | 75.000.000 |
Giá xe PCX 2019 phiên bản 125cc (màu trắng, bạc đen, đen, đỏ) | 56.490.000 | 61.000.000 |
Giá xe PCX Hybrid 150 | 89.990.000 | 94.000.000 |
Giá xe Honda SH năm 2019 | ||
Giá xe SH 125 phanh CBS 2019 | 67.990.000 | 87.000.000 |
Giá xe SH 125 phanh ABS2019 | 75.990.000 | 93.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh CBS2019 | 81.990.000 | 102.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh ABS2019 | 89.990.000 | 113.000.000 |
Giá xe SH 150 đen mờ 2019 phanh CBS | 83.490.000 | 102.500.000 |
Giá xe SH 150 đen mờ 2019 phanh ABS | 94.490.000 | 113.000.000 |
Giá xe SH 300i 2019 phanh ABS (màu đỏ đen, trắng đen) | 276.500.000 | 295.000.000 |
Giá xe SH 300i 2019 phanh ABS (màu đen mờ) | 279.000.000 | 297.500.000 |
Giá xe khác của Honda năm 2019 | ||
Giá xe Winer X 2019 (bản thể thao) | 45.990.000 | 52.200.000 |
Giá xe Winer X 2019 ABS phiên bản Camo | 48.990.000 | 56.000.000 |
Giá xe Super Cub C125 Fi | 84.990.000 | 89.000.000 |
Giá xe Monkey 2019 | 84.990.000 | 87.500.000 |
Doanh số xe máy đang có xu hướng sụt giảm: Vào đầu tháng 8 theo Motorcyclesdata.com cho biết trong nửa đầu năm 2019, thị trường xe máy Việt Nam ghi nhận mức sụt giảm 5,3% doanh số so với cùng kỳ năm 2018. Số lượng xe máy bao gồm xe máy/môtô sử dụng động cơ đốt trong và xe máy điện bán ra tại Việt Nam đạt khoảng 1,5 triệu xe. Cũng theo trang web này, chỉ duy nhất hãng Honda có doanh số ổn định còn các thương hiệu khác đều sụt giảm doanh số, nổi bật là Yamaha với mức sụt giảm doanh số đến 22,8%. Một số hãng xe khác như SYM ghi nhận mức giảm 12,1%, Piaggio giảm 9,3% và Suzuki tăng 4,7% doanh số. |