Bắt đầu từ tháng 8 tới, Thông tư 02/2021, Thông tư 03/2021 của Bộ Nội vụ sẽ có hiệu lực. Hai thông tư quy định chi tiết về nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Thêm đối tượng hưởng phụ cấp thâm niên
Điều 1 Thông tư 03/2021 (có hiệu lực từ 15-8-20210) sửa đổi, bổ sung cho Thông tư 08/2013 quy định thời gian không được tính để nâng bậc lương thường xuyên như sau:
- Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).
- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
- Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên.
- Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.
Theo Thông tư 03/2021 thêm một đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung là người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004. Nghị định 204/2004 quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Đối với trường hợp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì số lần nâng lương không được vượt quá 2 lần liên tiếp. Quy định hiện hành không quy định về số lần nâng lương trước hạn do hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Cách xếp lương công chức từ 1-8
Hiện nay, mức lương được tính bằng: Mức lương cơ sở x Hệ số. Trong đó. Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
Điều 14 Thông tư 02/2021 (có hiệu lực từ 1-8), việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được thực hiện như sau:
Ngạch | Áp dụng bảng lương | Hệ số lương | Mức lương |
Ngạch Chuyên viên cao cấp | Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Từ 6,2 – 8,0 | Từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng |
Ngạch Chuyên viên chính | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,4 - 6,78 | Từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng |
Ngạch Chuyên viên | Công chức loại A1 | Từ 2,34 - 4,98 | Từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng |
Ngạch Cán sự | Công chức loại A0 | Từ 2,1 - 4,89 | Từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng |
Ngạch Nhân viên | Công chức loại B | Từ 1,86 - 4,06 | Từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng |
Cách xếp lương đối với công chứ văn thư
Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004 để xếp lương. Cụ thể.
Ngạch | Áp dụng bảng lương | Hệ số lương | Mức lương |
Ngạch Văn thư viên chính | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,40 - 6,78 | Từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng |
Ngạch Văn thư viên | Công chức loại A1 | Từ 2,34 - 4,98 | Từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng |
Ngạch Văn thư viên trung cấp | Công chức loại B | Từ 1,86 - 4,06 | Từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng |
Đối với, công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp, nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.